I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
- Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, bẳng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn bài, chuẩn bị dụng cụ học tập.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
ĐẠI SỐ8 Tuần 1 Ngày soạn : 28/08/2008 Ngày dạy: .../ ../2008 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, bẳng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Ôân bài, chuẩn bị dụng cụ học tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1. Ổn định tổ chức: - Ghi tên học sinh vắng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3 ph 2. Kiểm tra bài cũ: ?1: Phát biểu quy tắc nhân một số với một tổng? ?2: Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Hs: đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét bổ sung. 10 ph 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hình thành quy tắc GV : Hãy cho một ví dụ về đơn thức ? Cho một ví dụ về đa thức ? - Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. - Cộng các tích tìm được. - GV: “Ta nói đa thức 6x3 - 6x2 + 15x là tích của các đơn thức 3x và đa thức 2x2 – 2x +5” GV: Qua bài toán trên, theo em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? Gv: Ghi bảng quy tắc: Học sinh phát biểu Chẳng hạn : - Đơn thức : 3x - Đa thức : 2x2 – 2x +5 - Nhân 3x với từng hạng tử của đa thức 2x2 – 2x +5 và cộng các tích tìm được : = 3x. 2x2 + 3x(-2x) + 3x.5 = 6x3 - 6x2 + 15x - HS phát biểu - Ghi quy tắc. 1/ Quy tắc: * Ví dụ : 3x(2x2 – 2x +5) = 3x.2x2 + 3x.(-2x) + 3x.5 = 6x3 – 6x2 + 15x * Quy tắc : (SGK) A(B + C) = AB +AC 15 ph Hoạt động 2: Áp dụng. - Cho học sinh làm ví dụ SGK (-2x)(x2 + 5x - ) - Nêu ?2: GV : Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm ?3: - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân ? Cho học sinh làm - Học sinh làm : - Học sinh trả lời và thực hiện Học sinh làm : Biến đổi thành (8x +y + 3) . 2y Thay x = 3 ; y = 2 vào biểu thức rút gọn. 2/ Áp dụng: Ví dụ: a,*/ (-2x3). (x2 + 5x - ) = -2x3.x2+ (-2x3).5x+(-x3)(-) = -2x5 – 10x4 + x3 */ b, (*) (*) Thay x= 3, y= 2 vào ta có : S= 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58 13 ph Hoạt động 3: Luyện tập - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Lưu ý : (A + B) C = C (A + B) - Làm bài tập 1a (SGK) - Làm bài tập 2a (SGK) GV nhận xét sửa bài 3HS trả lời 1HS làm ở bảng. 1HS lên bảng. Bài tập 1a (Tr5 - SGK) x2(5x3 – x – ) = 5x5 – x3 – Bài tập 2a (Tr5 - SGK) x(x - y) + y(x + y) = x2 + y2 Tại x = -6 và y = 8 có giá trị là : (-6)2 + 82 = 100 1 ph 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS trả lời 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc Làm bài tập : 1c,2b,3b,4,5,6 Trang 5,6 - SGK Hs lắng nghe và ghi nhớ IV .Rĩt kinh nghiƯm Ngày soạn : 28/08/2007 Ngày dạy: .../../ 2007 Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh năm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết vận dụng và trình bày nhân đa thức theo hai cách khác nhau. Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. Ph¬ng tiƯn d¹y häc Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Học sinh: ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1. Ổn định tổ chức: - Ghi tên học sinh vắng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3 ph 2. Kiểm tra bài cũ: “ Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.” Aùp dụng : làm bài tập 1c SGK Hs: lên bảng trình bày - Nhận xét bổ sung. 8 ph 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hình thành quy tắc - Cho hai đa thức : x – 2 và 6x2 – 5x + 1 - Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x – 2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1. - Hãy cộng các kết quả tìm được. Ta nói đa thức 6x3- 17x2 + 11x -2 là đa thức tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1 - Hãy phát biểu quy tắc ? - Hướng dẫn cho học sinh nhân hai đa thức đã sắp xếp. - Hãy phát biểu cách nhân đa thức với đa thức đã sắp xếp ? Học sinh lắng nghe và ghi nhớ Một vài HS trả lời. Ghi quy tắc. Học sinh làm ?1 HS thực hiên : 6x2 – 5x + 1 x x – 2 - Học sinh trả lời . . . 1. Quy tắc : a. Ví dụ: (x – 2)( 6x2 – 5x + 1) = x.( 6x–5x+ 1) –2(6x2–5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x -2 = 6x3- 17x2 + 11x -2 b. Quy tắc (Tr7 - SGK) (A + B)(C + D)= AC + AD + BC + BD * Nhận xét: (SGK) ?1 c. Chú ý : (SGK) 10 ph Hoạt động 2: Áp dụng.? 2 - Làm bài tập - Làm bài tập a,b - Cho HS trình bày ( Hoặc GV sử dụng bảng phụ trên bảng). ? 3 - Làm Cho HS trình bày - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. HS thực hiện trên phiếu học tập: a) b) Học sinh thực hiện. HS thực hiện trên phiếu 2. Aùp dụng: ? 2 Làm tính nhân : a) (x+3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 6x2 + 4x -15 b) (xy – 1)(xy + 5) ? 3 = x2y2 + 4xy – 5 S = (2y + y)(2x – y) = 4x2 – y2 Khi x = 2,5 và y = 1 ta có: S = 4 .(2,5)2 – 1 = 24 (m2) 20 ph Hoạt động 3: Luyện tập Làm bài tập 7,8 Tr8 – SGK trên phiếu học tập) . GV thu chấm một số bài cho HS. Sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh. HS : Làm các bài tập trên giấy nháp, hai học sinh làm ở trên bảng 3. Luyện tập: Bài tập 7,8 (Tr8 – SGK) 7a) (x2 – 2x + 1)(x – 1) = x3 – 3x2 – 3x – 1 7b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 - x) = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 +2x3 – x2 + x = -x4 + 7x3 -11x2 +x – 5 8a) (x2y2 - 8b) (x2 – xy + y2)(x +y) = x3 + y3 1 ph 4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. HS trả lời 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc Làm bài tập : 9, 10, 11, 12, 13, 15 Tr8,9 - SGK Hs lắng nghe và ghi nhớ Duyệt của Ban giám hiệu. Trùc hïng,ngµy th¸ng n¨m 2008 Đủ Giáo án tuần 01
Tài liệu đính kèm: