Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 14 đến tiết 48

Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 14 đến tiết 48

I. MỤC TIÊU

- Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.

- Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.

- Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương.

II. CHUẨN BỊ

Gv: SGK, Phấn màu.

Hs: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 Tìm x , biết: 2x + 5 = 3(x -1) + 2

- Nhận xét bài làm và giới thiệu phương trình vế trái, vế phải, ẩn. Bài mới

 

doc 15 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 14 đến tiết 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 12 / 2010
Tuần 20 
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 41 	 
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU 
- Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.
- Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.
- Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK, Phấn màu.
Hs: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 Tìm x , biết: 2x + 5 = 3(x -1) + 2
- Nhận xét bài làm và giới thiệu phương trình vế trái, vế phải, ẩn. Bài mới 
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Hãy cho VD về phương trình:
- Với ẩn y
- Với ẩn u
- Khi x = 6 Tính mỗi vế của phương trình 
2x +5 = 3(x-1) +2
?3 Cho phương trình 
2(x+2) -7 = 3 –x
a/ x = -2 có thỏa mãn phương trình không?
b/ x = 2 có là một nghiệm của phương trình không?
Gv: Hướng dẫn HS làm Cho HS nhận xét.
 chú ý
Hs: Cho ví dụ 
- Phương trình với ẩn y:
5y +5 = 91 y +7
- Phương trình với ẩn u:
u(5u+2) = 0
- Khi x = 6 
VT = 2.6 +5 = 12 + 5 = 17
VP = 3(6-1) +2 = 15 + 2 =17
Hs: Phương trình:
 2(x+2)-7=3 –x
a/ x = -2 2(-2+2) -7=3–(-2)
 -7 = 5 (sai)
x = -2 không thỏa mãn 
b/ phương trình 
2(x+2) -7 = 3 –x
x = 2 2(2+2) -7 = 3 –2
 1 = 1(đúng)
x = -2 thỏa mãn phương trình,
x = -2 có là một nghiệm của phương trình
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) =B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x).
VD: 3x + 5 =0 là phương trình với ẩn x.
Chú ý (SGK)
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình cò thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm,3 nghiệm  nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc là có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 3: Giải phương trình
Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và cho biết: Thế nào là giải phương trình?
Gv: Yêu cầu hs làm ?4
Hãy điền vào chỗ ..
a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 
b/ phương trình Vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
Hs: Trả lời
Hs: làm ?4
a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b/ phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
Giải phương trình là tìm tập nghiệm S của phương trình đó.
Hoạt động 4: Phương trình tương đương
Gv: Yêu cầu hs Hoạt động nhóm làm bài tập sau:
Giải phương trình
a/ 2x = 4
b/ x-2 = 0
Gv: Nhận xét gì về tập nghiệm của hai pt 
PT tương đương?
- Vậy thế nào là hai phương trình tương đương? Cho vi dụ
Hs: Giải phương trình theo nhóm:
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
a/ 2x = 4 có S1 ={2}
b/ x-2 = 0 có S2 ={2}
Hs: S1 = S2
Hs: Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương
Hs: Lấy ví dụ
Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương. 
Kí hiệu: Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng kí hiệu 
Ví dụ: 2x = 4 x-2 = 0
 3x = 0 x – 2 = -2 
Hoạt động5: Củng cố - Hướng dẫn
- Thế nào là phương trình tương đương? Nêu cách kiểm tra hai phường trình 
 tương đương
- Yêu cầu hs làm bài tập 1 (sgk)
- Về nhà học bài và làm bài tập: 2, 3, 4, 5 (sgk – t 6, 7)
Ngày soạn: 21 / 12 / 2010
Tiết 42 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU 
- HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
-Vận dụng các qui tắc để giải phương trình .
- Rèn luyện tính chính xác để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK, Phấn màu.
Hs: Nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình : 2x -1 = 0 (1)
Nhận xét và vào bài mới
Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Nêu nhận xét đa thức ở vế trái của phương trình (1)
- Khẳng định: pt (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
- pt bậc nhất một ẩn là gì ?
- Cho thêm ví dụ về pt bậc nhất một ẩn
Gv : Hình thành định nghĩa
HS làm VD
Hs: Lắng nghe và trả lời:
Pt bậc nhất một ẩn là pt có một ẩn, số mũ của ẩn là 1
Hs: Lấy thêm ví dụ
Ví dụ: 2x -1 = 0 
 3x – 5 = 0
Định nghĩa (sgk)
Hoạt động 3: Hai qui tắc biến đổi phương trình
- Nhắc lại các qui tắc trong đẳng thức số 
Gv: Nhận xét
- Áp dụng quy tắc giải các
 phương trình 
a, x – 4 = 0 
b, + x = 0
c, 0,5 – x = 0
Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm để giải phương trình
Gv: Nhận xét và sửa sai
Gv: Yêu cầu hs nêu quy tắc nhân với một số
Gv: Củng cố lại
Gv: Yêu cầu làm ?2 .
Giải pt sau:
a/ 
b/ 0,1x = 1,5
c/ -2,5 x = 10
Gv: Yêu cầu nhận xét 
Hs: Phát biểu quy tắc
Quy tắc chuyển vế:
a + c = b Û a = b – c
Hs: Thảo luận nhóm, đại diện 3 nhóm lên trình bày
a/ x – 4 = 0 Û x = 4
b/ + x = 0 Û x = - 
c/ 0,5 – x = 0Û x = 0,5
Hs: Nêu quy tắc
Hs: Thảo luận nhóm
- Đại diện lên trình bày
a/ Û 
 Û x= -2
b/ 0,1x = 1,5 Û x = 
 Û x = 15
c/ -2,5 x = 10 Û x = 
 Ûx = -4
a/ qui tắc chuyển vế
(Sgk)
Ví dụ: x + 2 = 0 
 Û x = -2
b/qui tắc nhân với một số. (sgk)
Ví dụ: Giải phương trình 
 2x = 6
Giải: 2x = 6
Û x = 3
Vậy nghiệm của pt là
x = 3
Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Gv: Dựa vào hai quy ắc vừa học hãy giải phương trình sau: 
a/ 3x -5 =0
b/ 1- x =0
Gv: Theo dõi và hướng dẫn
Gv: Vậy để giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b =0 a giải như thế nào?
Tổng Quát
Gv: Yêu cầu hs làm ?3
Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
2Hs: Lên bảng làm bài
Cả lớp cùng làm 
Hs: Nêu cách giải tổng quát
 ax + b =0
 ax = -b
x = 
Hs: Áp dụng giải pt
- 0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = -2,4
x= 
Vậy tập nghiệm của pt là: 
s = 
Ví dụ: Giải phương trình 
 a/ 3x -5 =0
 3x = 5
 x = 
Vậy tập nghiệm S ={ }
b/ 1- x =0 - x= -1
 x = -1:(- ) x= 
Vậy tập nghiệm S ={ }
Tổng quát: (sgk)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại định nghĩa và cách giải.
- Làm hoàn chỉnh các BT 6 đến 9 trang 10.
- Đọc trước bài phương trình đua được về dạng ax + b =0.
Ngày soạn: 2 / 1 / 2011
Tuần 21
Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU 
- Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đua chúng về dạng pt bậc nhất.
- Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK,Phấn màu.
Hs: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải phương trình sau:
2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
Hoạt động 2: Cách giải
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Gv: Vào bài từ bài kiểm tra trên
Gv: Cho hs giải phương trình sau:
Hướng dẫn 
- Mẫu số chung là bao nhiêu?
- Thực hiện quy tắc nào để đưa về pt dạng 
ax + b = 0
Hs: Ghi lại bài vào vở 
Hs: Giải phương trình 
- MSC là 6 
- Dùng quy tắc chuyển vế và qt nhân với một số
Ví dụ 1: Giải phương trình 
a/2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
 2x – 2 + 5x = 4x + 12
 7x – 4x = 12 +2
 3x = 14 x = 
vậy tập nghiệm S = { }
Ví dụ 2: Giải phương trình 
b/
(5x-2).2+x.6=1.6+(5–3x).3
 10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x
 16 x + 9x = 21 + 4 
 25x = 25 x = 1
vậy tập nghiệm S = { 1}
Hoạt động 3: Áp dụng
Gv: Áp dụng qui tắc gì sẽ không còn mẫu 
GV cho HS sửa chửa sai sót và nhận xét
Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm
Giải phương trình 
Gv: Lưu ý cách giải khác và vài trường hợp đặc biệt (chú ý)
Gv: Yêu cầu hs làm ví dụ 
Gợi ý:
- Nhận xét tử của vế trái
- Ta có thể áp dụng cách nào để biến đổi pt về dạng đơn giản hơn
- Dùng quy tắc nào để đưa pt về dạng ax + b = 0
Gv: Trong các trường hợp đặc biệt hệ số của aaner bằng 0 thì ph có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
- Yêu cầu hs làm ví dụ 5 và ví dụ 6
 - Nhận xét hệ số của x 
 chú ý
Qui tắc nhân với một số
Hs: Làm theo nhóm đại diện lên bảng chữa
- Cho Hs làm sau đó 
- Tử ở vế trái giống nhau
- Ta đặt nhân tử chung
- Nhân hai vế của pt với 
Hs: Lắng nghe
Hs: Giải pt
Ví dụ 3
Giải phương trình 
 6x2+12x–2x – 4-6x2 - 3=33
 10x = 33 +4+3
 10 x = 40
 x = 4
vậy tập nghiệm S = { 4}
chú ý:
Ví dụ 4: Giải phương trình 
có thể giải như sau:
 x -1 = 3
x = 4
Ví dụ 5: Giải phương trình 
x+1 = x – 1 
 x – x = - 1 – 1 
 0x = -2
Phương trình vô nghiệm 
Ví dụ 6: Giải phương trình 
x+1= x +1 
 x-x = 1 – 1 
 0x =0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn
- Nhắc lại nội dung bài .
- Làm hoàn chỉnh các BT 10 đến 18 trang 13,14.
- Chuẩn bị phần luyện tập.
Ngày soạn: 3 / 1 / 2011
Tiết 44 	 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố phương pháp giải phương trình .
- Rèn luyện kỉ năng giải phương trình .
- Nắm vững phương pháp giải phương trình đua được về dạng ax + b = 0.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK, Phấn màu
Hs: Ôn tập qui tắc giải phương trình .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
Hoạt động 2: Luyện tập
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Gv: Cho HS giải BT 17 c, e, (sgk - t14)
Gv: Yêu cầu hs làm bài 18 a trang 14 và BT 
Gv: Cho HS nhận xét , sửa sai nếu có.
Gv: Yêu cầu hs làm bài 26
Tìm k để phương trình sau nhận x = 1 làm nghiệm
 2(2x+1)+18=3(x+2)(2x+k)
Cho HS hoạt dộng nhóm sau đó đại diện lên sửa BT 
 x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6
 2x – 6x -3 = - 5x
Thay x = 1 vào phương trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) (2.1+k)
 6 +18 = 9+ (3+k)
 9+3 + k = 24
k = 24 – 12
 k = 12
Bài tập 17(sgk): 
Giải phương trình 
c/x – 12 + 4x = 25 + 2x -1 
 5x – 12 = 2x + 24
 3x = 36
 x = 12
Vậy tập nghiệm S ={ 12}
e/ 7 – ( 2x + 4 ) = - (x – 4 ) 
 7 – 2x -4 = -x + 4
 -2 x + x = 4 + 4- 7 
 - x = 1
 x = -1 
Vậy tập nghiệm S ={ -1}
Bài tập 18 (sgk) 
Giải phương trình 
 x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6
 2x – 6x -3 = - 5x
 - 4x + 5x = 3
 x = 3
Vậy tập nghiệm S ={ 3}
c/
 3x + 2 = 3x +2 
 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x
Bài 26 (sgk)
Giải phương trình 
 2( 2x +1) + 18 = 3(x+ 2) +(2x+k)
Thay x = 1 vào phương trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) +(2.1+k)
 k = 12
vậy k = 12 phương trình có nghiệm x = 1
Hoạt động 3: Củng cố - Hướng dẫn 
Xem lại các BT đã giải.
Làm hoàn chỉnh các BT đã sửa.
Xem trước bài phương trình tích .
Ngày soạn: 9 / 1 / 2011
Tuần 22
Tiết 45 	 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK, Phấn màu.
Hs:: Ôn lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải phương trình sau:
( x2 – 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0
 x-1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
Với x – 1 = 0 x = 1
 2x – 3 = 0 x = 
Vậy tập nghiệm của pt là: S = 
Gv: Củng cố và giới thiệu đó là ta đã giải pt tích
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Gv: Cho Hs làm ?2 
Từ a.b =0 ??
 A(x).B(x) = 0 thì có điều gì?
A(x), B(x) là các biểu thức chứa x
Gv: Cho nhận ra cách giải.
Từ a.b =0
 a =0 hoặc b=0
A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích.
A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) =0
Tổng quát:
A(x).B(x) = 0 là một phương trình tích.
Với A(x), B(x) là các biểu thức chứa x
cách giải :A(x).B(x) = 0
A(x) =0 hoặc B(x) =0
- Nghiệm của pt là tất cả các nghiệm của 2 pt A(x) và B(x)
Hoạt động 3: Áp dụng
Gv: Cho HS giải phương trình
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
Dựa vào cách giải ta có điều gì?
Gọi 2 HS lên giải hai pt trên
Gv: Cho HS làm VD2
giải phương trình
x2 – x = - 2x +2
Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân tử
 Nhận xét cách giải
Gv: Cho HS làm VD3
2x3= x2 +2x -1
Gợi ý:
Biến đổi pt sau cho vế phải bằng 0 hay chuyển tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành nhân tử
cho HS giải từng PT nhỏ
 2x – 3 = 0 hoặc
 x + 1 = 0
1/ 2x – 3 =0x = 
2/ x + 1 = 0 x = - 1
x2 – x + 2x – 2 =0
x2 – x + 2x - 2
=x(x – 1 )+ 2(x – 1)
= (x – 1 )(x+ 2)
B1: Đưa pt về dạng tích
B2:Giải PT tích và kết luận.
2x3 - x2 - 2x + 1=0
2x3 - x2 - 2x + 1
=x2(2x – 1) –(2x – 1)
= (2x – 1)( x2 – 1)
= (2x – 1)( x + 1)( x – 1)
2x – 1 =0 x= 
x + 1 =0 x = - 1
x – 1 =0 x = 1
Ví dụ 1: Giải phương trình:
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
 2x – 3 = 0 hoặc x+1 = 0
1/ 2x – 3 = 0 x = 
2/ x + 1 = 0 x = - 1
vậy tập nghiệm S ={;- 1}
Ví dụ 2: Giải phương trình
x2 – x = - 2x +2
 x2 – x + 2x – 2 =0
 x(x – 1 )+ 2(x – 1)= 0
 (x – 1 )(x+ 2)=0
 x – 1 = 0 hoặc x + 2 =0
1/ x – 1 = 0 x = 1
2/ x + 2 = 0 x = -2 
vậy tập nghiệm S ={1;- 2}
Ví dụ 3: Giải phương trình
2x3= x2 +2x -1
 2x3 - x2 - 2x + 1=0
 x2(2x – 1) –(2x – 1) =0
 (2x – 1)( x2 – 1) = 0
 (2x – 1)( x + 1)( x – 1) =0
 2x – 1 =0 hoặc x + 1 =0 hoặc 
x – 1 =0
1/ 2x – 1 =0 x= 
2/ x + 1 =0 x = - 1
3 / x – 1 =0 x = 1
vậy tập nghiệm S ={; -1; 1 }
Hoạt động4.Củng cố- Hướng dẫn.
Gv: Cho HS làm ?4
- Để đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn BT 21, 22, 23, 24, 25 (sgk - t 17)
- Làm hoàn chỉnh các BT 21, 22, 23, 24, 25 (sgk – t 17)
- Chuẩn bị phần luyện tập.
Ngày soạn: 10 / 1 / 2011
Tiết 46
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, áp dụng vào giải phương trình tích
- Hs biết cách giải quyết hai dang bài tập khác nhau của giải phương trình:
+ Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình
+ Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình.
II. CHUẨN BỊ
Gv: SGK, Bảng phụ, phấn màu.
Hs: Ôn lại lý thuyết và làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hs1: Chữa bài 23 (a, b) (sgk – t17)
Gv: Nhận xét cho điểm và lưu ý Hs: Khi giải phương trình cần nhận xét xem các hạng tử của phương trình có nhân tử chung hay không, nếu có cần sử dụng để phân tích đa thức thành nhân tử một cách dễ dàng.
Hs2: Chữa bài 23(c, d) (sgk – t 17)
Nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Gv: Yêu cầu hs cùng làm bài 24 (sgk- t17)
Giải phương trình
a, (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
- Cho biết trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào?
d. x2 -5x +6 = 0
- Làm thế nào để phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử
Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài 25 (a, b)
a, 2x3+6x2 = x2+3x
b, (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10)
Gv: cung cả lớp nhận xét
- Có dạng HĐT bình phương của một hiệu và hiệu hai bình phương
Hs: Tách –5x = -2x -3x
Sau đó nhóm các hạng tử để có nhân tử chung
Hs: Hoạt động nhóm 
Nhóm 1, 2 làm mục a
Nhóm 3, 4 làm mục b
Bài 24 (sgk – t 17)
a, (x2 -2x + 1) -4 =0
 (x2 -2x + 1) – 4 = 0
 (x – 1)2 - 22 = 0
 (x – 1 – 2)(x – 1+ 2) = 0
 (x – 3)(x + 1) = 0
x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
vậy tập nghiệm S ={3; -1 }
d, x2 -5x +6 = 0
 x2 -5x +6 = 0
 x2 -2x–3x +6= 0
 x(x - 2) -3(x - 2) = 0
 (x - 2) (x - 3) = 0
 x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ 2 ;3}
Bài 25 (sgk – t 17)
a, 2x3+6x2 = x2+3x
x = 0 hoặc x - 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
x = 0 hoặc x = 3 
hoặc x = 
Vậy tập nghiệm của pt: 
S ={0; ; 3}
b, (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10)
(3x-1)=0 hoặc (x-3)=0 
hoặc (x-4)=0
x=hoặc x = 3 hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của pt: 
S ={ ; 3; 4}
Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức 
Luật chơi: 
Mỗi nhóm gồm 4 hs tự đánh số từ 1 – 4
Mỗi Hs nhận một đề bài giải pt của mình trong nhóm. Khi cóa lệnh, hs1 của nhóm giải pt tìm được x, chuyển giá trị này cho hs 2, hs2 nhận đực giá trị của x mở đề số 2 thay x vào pt 2 tính y, chuyển giá trị tìm được cho hs3hs4 tìm được giá trị của t thì nộp bài cho gv, nhokms nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất, tiếp theo nhì, ba
Gv: Chấm điểm cho các nhóm
Đề thi
Có thể chọn một bộ gồm 4 bài giải pt như trang 18 (sgk) hoặc bộ đề sau:
Bài 1: Giải phương trình: 
3x + 1 = 7x – 11
Bài 2: Thay giá trị x bạn số 1 vừa tìm được vào rồi giải pt: 
Bài 3: Thay giá trị y bạn số 2 vừa tìm được vào rồi giải pt: z2 - yz - z= - 9
Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 vừa tìm được vào rồi giải pt: t2 –zt +2 = 0
Kết quả: x = 3, y = 5, z = 3; t1 = 1, t2 = 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 29, 30, 31, 32, 34 (sbt – t8)
- Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương
- Đọc trước bài 5. Phương trình chưa ẩn ở mẫu
Ngày soạn: 16 / 1 / 2011
Tuần 23
Tiết 47 – 48
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững:
 + Khái niệm, điều kiện xác định của một phương trình.
 + Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định .
 + Các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ, Phấn màu.
Hs: Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
Tìm điều kiện xác định của các phân thức sau:
Hoạt động 2: Ví dụ
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Gv: Ta thử giải PT sau bằng cách quen thuộc:
Chuyển biểu thức chứa ẩn sang 1 vế, thu gọn
- x = 1 có là nghiệm của phương trình không? Vì sao?
Gv: Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu , ta phải chú ý đến 1 yếu tố quan trọng là tìm ĐKXĐ của phương trình.
Hs: Giải pt theo sự hướng dẫn của gv
- x = 1 không là nghiệm của phương trình vì phương trình không xác định tại x = 1
Ví dụ: Giải PT sau bằng cách quen thuộc:
x= 1
Tuy nhiên x = 1 không là nghiệm của phương trình. 
Hoạt động 3: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ)của phương trình
Gv: Phân thức xác định khi nào?
- Vậy phương trình xác định khi nào?
 điều kiện xác định của phương trình?
Gv: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
a/
b/
Hs: Phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.
- Phương trình xác định khi tất cả các phân thức có trong pt xác định hay tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
x-1 0 x 1
x-2 0 x 2
x 0 
x+2 0 x -2
- ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0
Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
a/
 ĐKXĐ:x 1
 b/
ĐKXĐ: x2; x 0; x-2
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
Gv: Yêu cầu hs tìm ĐKXĐ cảu các phương trình sau:
Hs: Hoạt động nhóm 
Bài tập: Tìm ĐKXĐ của các pt:
ĐKXXĐ: x - 1≠ 0 x ≠ 1
x + 1 ≠ 0 x ≠ -1
ĐKXĐ: x -2 ≠ 0 x ≠ 2 
Hoạt động 5: Hướng dẫn.
- Học và nhớ cách tìm ĐKXĐ của phương trình
- Xem lại các VD đã làm.
- Đọc trước mục 3 để biết cách giải ph chứa ẩn ở mẫu
.
Tiết 48
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Tìm ĐKXĐ của phương trình là gì?
Áp dụng: Tìm ĐKXĐ của pt: 
Hoạt động 2: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Gv: Yêu cầu hs giải phương trình sau:
- ĐKXĐ của pt là gì?
- Tìm mẫu thức chung ?
- Qui đồng và khử mẫu ở hai vế.
Gv: Chú ý dấu “ “
- Giải Phương trình.
- Kiểm tra các giá trị vừa tìm được của ẩn thỏa ĐKXĐ và kết luận.
 Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Hs: Giải pt theo hướng dẫn
ĐKXĐ: x 0;x 2
MTC: 2x(x-2)
Hs: Tiến hành quy đồng và khử mẫu
- Giải pt vừa nhận được
Hs: thỏa mãn ĐKXĐ 
Hs: Nêu cách giải 
- Tìm ĐKXĐ
- Qui đồng và khử mẫu ở hai vế.
- Giải Phương trình
- Kiểm tra và kết luận.
Ví dụ: Giải phương trình 
ĐKXĐ: x 0;x 2
 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x
 – 8 – 3x =0
x=(TMĐKXĐ)
 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {}
 Cách giải (sgk)
Hoạt động 3: Áp dụng
Gv: Yêu cầu hs làm ví dụ 3 (sgk)
+ Tìm ĐKXĐ của pt ?
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ?
+ Giải phương trình
Gv: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của pt cho x không vì sao? 
Gv: Có cách nào giải khác không?
Gv: Yêu cầu hs làm ?3 theo 2 nhóm trên bảng nhóm 
Giải các pt sau
Gv: Nhận xét bài của 2 nhóm
Hs: Trả lời và lần lượt thực hiện giải pt theo hướng dẫn của gv:
Hs: Không, vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình 
Hs: Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng 
Hs: ?3 Hoạt động nhóm
Nhóm 3
Kết quả:
 (2)
ĐKXĐ: x 2
(2) 
 3= 2x – 1 – x2 + 2x 
 3- 2x + 1 + x2 - 2x =0
 x2 - 4x +4 =0
 (x- 2)2 =0
 x – 2 = 0
 x=2(loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)
 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= 
Ví dụ 3: Giải pt
 (1)
ĐKXĐ : x 3; x-1 
 (1)ó x(x+1) + x(x - 3)= 4x
x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
 2x( x - 3) = 0 
 x = 0
 x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ : loại )
 Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
?3: Nhóm 1
Kết quả
 (1)
ĐKXĐ: x 1;x -1
MTC:( x-1)(x +1)
(1) 
 x2+ x = x2 – x + 4x – 4 
x2+x - x2 + x - 4x + 4 =0 
 - 2x + 4 =0
 -2x = -4
 x= 2 (nhận vì thỏa mãnĐKXĐ)
 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S= {2}
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn
- Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu
- Trong quá trình giải không được chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến vì sẽ làm mất nghiệm của phương trình 
- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập 27, 28, 29 (sgk)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao a DS 8 Tuan 20 T23Chuan.doc