I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Kĩ năng:Tìm nhân tử và đặt nhân tử chung, thành thạo phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
- Thái độ:Rèn ý thức học tập của học sinh.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Phiếu học tập, bảng con.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
Tuần 5 Ngày soạn: 14.9.09 Ngày giảng: Tiết 9. phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung I.mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Kĩ năng:Tìm nhân tử và đặt nhân tử chung, thành thạo phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Thái độ:Rèn ý thức học tập của học sinh. II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Phiếu học tập, bảng con. iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết CTTQ về t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ? áp dụng tính: a) 15.35 +15.65 b) 38.37- 38.27 Học sinh: a.(b+c) = ab+ac a.(b-c) = ab-ac a)15.35+15.65 = 15.(35+65)= 15.100 = 1500 b) 38.37-38.27= 38.(37-27) =38.10 = 380 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1. Ví dụ: Giáo viên hướng dẫn : 3x2=3x.x; 9x=3x.3 Rồi áp dụng tính chất phân phối Giáo viên: Việc biến đổi 3x2-9x= 3x.(x-3) được gọi là phân tích đa thức 3x2-9x thành nhân tử. - Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? - Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa một vài lần. - Em thấy có nhân tử nào là chung? - Một em lên thực hiện ví dụ 3? Học sinh dưới lớp làm vào vở. Giáo viên cho học sinh nhận xét và chốt bài. a) Ví dụ 1 Viết 3x2-9x thành 1 tích của những đa thức Giải 3x2-9x= 3x.x-3x.3=3x.(x-3) * Định nghĩa: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. b) Ví dụ 2: Phân tích đa thức 10x3-5x2+15x thành nhân tử. Giải:10x3-5x2+15x= 5x.2x2-5x.x+5x.3 = 5x.(2x2-x+3) c)Ví dụ 3:Phân tích đa thức 14x2y-21xy2+28x2y2 thành nhân tử. Giải:14x2y-21xy2+28x2y2 =7xy.2x-7xy.3y+7xy.4xy=7xy.(2x-3y+4xy) Hoạt động 2. 2. áp dụng. - Yêu cầu học sinh làm ?1 ra phiếu học tập. Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng chữa 2 phần a,b. - ở phần c có gì đặc biệt? Giáo viên hướng dẫn học sinh tạo ra nhân tử chung ở phần c. - Yêu cầu học sinh đọc nội dung chú ý trong sgk. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2. ?1. a) x2-x= x.x-x= x(x-1) b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) = (x-2y).(5x2-15x) =(x-2y).(5x.x-5x.3) = (x-2y).5x(x-3) =5x.(x-2y).(x-3) c) 3.(x-y) - 5x(y-x) = 3.(x-y)+5x(x-y) = (x-y).(3+5x) * Chú ý: (SGK-18) ?2 .Tìm x sao cho 3x2- 6x = 0. Giải Ta có: 3x2-6x= 3x.x-3x.2=3x(x-2) Vậy 3x2- 6x = 0 => 3x(x-2)=0 =>3x=0 hoặc x-2 = 0 => x = 0 hoặc x=2 Vậy x= 0 hoặc x =2. 4.Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa phân tích đa thức thành nhân tử? - Yêu cầu học sinh làm BT 39 (SGK- 19)? - Cho học sinh trao đổi nhóm làm BT 40a (SGK - 19). - Học sinh nhắc lại. BT39(SGK-19): 3x- 6y=3(x-2y) x2+5x3+x2y = x2(+5x+y) Đã làm ở ví dụ 3 x(y - 1) - y(y - 1)=(y-1).(x-y) e) 10x(x - y)- 8y(y - x) = 2.(x-y).(5x+4y). BT 40a(SGK-19): Tính: 15.91,5+150.0,85 = 15.91,5+15.8,5 =1500 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: BT 40b, 41, 42 (SGK - 19); BT 21, 22 (SBT - 5). - Giáo viên hướng dẫn: BT 41: Phân tích đa thức ở VT thành nhân tử, rồi đưa về dạng ?2. BT 42: Phân tích đa thức cho ở đề bài thành nhân tử trong đó có một thừa số chia hết cho 54. rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: