I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm và đặt nhân tử chung.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành.
III. Đồ dùng dạy học: Tài liệu, phấn màu.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: trong giờ học
3. Nội dung bài mới:
Tiết 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Lớp Ngày soạn Ngày dạy HSVM Ghi chú 8B 19/9/2014 ....../9/2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: Biết cách tìm và đặt nhân tử chung. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành. III. Đồ dùng dạy học: Tài liệu, phấn màu... IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: trong giờ học 3. Nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 1. Ví dụ GV đưa ra VD1. 3x2 = 3x nhân với ? 6x = 3x nhân với ? GV hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. GV giới thiệu VD2. GV: Chốt lại VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức. Giải: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. HS: VD 2: Phân tích 12x3 – 8x2 + 4x Giải: 12x3 – 4x2 + 8x = 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2 = 4x(3x2 – x + 2) 18’ 2. Áp dụng GV: Y/c HS thực hiện ?1 GV cho HS tự làm câu a ? Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì? ? 5x2 và 15x có nhân tử chung là gì? Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y) GV hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) = Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu. GV cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử. 3x(x – 2) = 0 khi nào? GV: Kết luận 1) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Giải: a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) – 5x = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) Chú ý: A = – (–A) ?2 Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) 3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 4. Củng cố bài giảng: 10’ - GV cho HS làm bài tập 39, 40 SGK/ 19 HS: Thực hiện GV+HS: Nhận xét và cho điểm 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42 SGK/ 19 V. Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: