I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm và đặt nhân tử chung
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Em hãy viết 7 HĐT vừa học.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 30/8/2010 Ngày dạy: 6/9/2010 Tuần: 5 Tiết: 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm và đặt nhân tử chung 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Em hãy viết 7 HĐT vừa học. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Ví dụ (10’) GV đưa ra VD1. 3x2 = 3x nhân với ? 6x = 3x nhân với ? GV hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. GV giới thiệu VD2. HS chú ý theo dõi 3x2 = 3x.x 6x = 3x.2 HS thực hiện HS nhắc lại HS làm VD2. 1. Ví dụ: VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức. Giải: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. VD 2: Phân tích 12x3 – 8x2 + 4x Giải: 12x3 – 4x2 + 8x = 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2 = 4x(3x2 – x + 2 Hoạt động 2: Áp dụng (13’) GV cho HS tự làm câu a Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì? 5x2 và 15x có nhân tử chung là gì? Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y) GV hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) = Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu. GV cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử. 3x(x – 2) = 0 khi nào? HS lên bảng làm câu a, các em khác làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. (x – 2y) 5x HS chú ý theo dõi. HS phân tích HS trả lời 2. Áp dụng: 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Giải: a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) – 5x = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) Chú ý: A = – (–A) 2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) 3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 39, 40 SGK/ 19 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42 SGK/ 19 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: