HS tính
HS chú ý theo dõi.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
HS tính
HS chú ý theo dõi.
HS thực hiện theo sự 1. Tổng hai lập phương:
A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)
Áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích
Ta có: x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 – 2x + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4)
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng
Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1)
= (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 1
2. Hiệu hai lập phương:
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Áp dụng:
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1)
Ta có: (x – 1)(x2 + x + 1)
= (x – 1)(x2 + x.1 + 12)
Ngày soạn: 03 / 09 / 2011 Ngày dạy: 06 / 09 / 2011 Tuần: 4 Tiết: 7 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 2. Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng hai hằng đẳng thức trên vào việc giải bài tập 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, SGK. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1 8A2 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu. - Làm bài tập 26. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV yêu cầu HS tính tích (a + b)(a2 – ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT tổng hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. Hoạt động 2: (13’) GV yêu cầu HS tính tích (a – b)(a2 + ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự 1. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12) = x3 + 1 2. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Áp dụng: a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) Ta có: (x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG hai VD áp dụng. hướng dẫn của GV. = x3 – 13 = x3 – 1 b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)((2x)2 + 2xy + y2) = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 4. Củng Cố: (10’) - GV củng cố lại 7 HĐT vừa học và hướng dẫn HS cách nhớ 7 HĐT đó. - Cho HS làm bài tập 30. 5.Hương Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 33, 34, 35. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: