I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
2. Kỹ năng:
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán
3. Thái độ:
- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, SGK.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A2: .; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu.
- Làm bài tập 26.
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 4 Tiết: 7 Ngày soạn:25/8/2010 Ngày dạy: 1/9/2010 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, SGK. - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A2:.; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Viết hai HĐT lập phương của một tổng và một hiệu. - Làm bài tập 26. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tổng hai lập phương: (12’) GV yêu cầu HS tính tích (a + b)(a2 – ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT tổng hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. 1. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Áp dụng: a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích Ta có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 22) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng Ta có: (x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12) = x3 + 1 Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương: (13’) GV yêu cầu HS tính tích (a – b)(a2 + ab + b2) Từ đây, GV giới thiệu HĐT hiệu hai lập phương. GV hướng dẫn HS làm hai VD áp dụng. HS tính HS chú ý theo dõi. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. 2. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Áp dụng: a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1) Ta có: (x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12) = x3 – 13 = x3 – 1 b) Viết 8x3 – y3 dưới dạng tích Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y)((2x)2 + 2xy + y2) = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) 4. Củng Cố: - GV củng cố lại 7 HĐT vừa học và hướng dẫn HS cách nhớ 7 HĐT đó. - Cho HS làm bài tập 30. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 33, 34, 35. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: