I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập)
- Học sinh: cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LUYỆN TẬP §5 Tuần : 32 - Tiết : 65 Ngày soạn : 29.03.11 Ngày dạy : 05à 08.04.11 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) - Học sinh: cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) Giải phương trình sau: Giải: Ta có: *x-1=5x-2 (ĐK: x1) x-5x=-2+1 -4x=-1 (không thỏa điều kiện) *-(x-1)=5x-2 (ĐK: x<1) -x+1=5x-2 -x-5x=-2-1 -6x=-3 x= ½ (thỏa ĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là -Ghi đề kiểm tra lên bảng -Gọi 1HS lên bảng thực hiện -HS còn lại làm vào tập -Lưu ý học sinh xét dấu giá trị tuyệt đối -Nhắc nhở học sinh lưu ý điều kiện ban đầu. -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét đánh giá cho điểm học sinh. -1HS lên bảng thực hiện Giải: Ta có: *x-1=5x-2 (ĐK: x1) x-5x=-2+1 -4x=-1 (không thỏa điều kiện) *-(x-1)=5x-2 (ĐK: x<1) -x+1=5x-2 -x-5x=-2-1 -6x=-3 x= ½ (thỏa ĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là -Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập (36’) 1.Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức: a) trong 2 trường hợp b) trong 2 trường hợp Giải: a)Khi thì do đó C=-4x-2x+12=-6x+12 Khi x>0 thì -4x<0 do đó C= 4x-2x+12 = 2x+12 b)Khi thì do đó A=3x+2+5x = 8x+2 Khi x<0 thì 5x<0 do đó A= 3x+2- 5x = -2x+2 = 2-2x -Ghi đề BT1. -Gọi 2HS lên bảng thực hiện -HS còn lại làm vào tập -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Chấm điểm tập HS. -2HS lên bảng thực hiện a)Khi thì do đó C=-4x-2x+12=-6x+12 Khi x>0 thì -4x<0 do đó C= 4x-2x+12 = 2x+12 b)Khi thì do đó A=3x+2+5x = 8x+2 Khi x<0 thì 5x<0 do đó A= 3x+2- 5x = -2x+2 = 2-2x -Nhận xét 2.Giải PT Giải: Ta có Ta giải 2 PT *)2x = x-6 2x – x = -6 x = -6 (không thỏa ĐK) **)-2x = x-6 -2x-x = -6 -3x = -6 x = 2 (không thỏa ĐK) Vậy PT đã cho vô nghiệm -Ghi đề BT2. -Gọi HS lên bảng thực hiện -HS còn lại làm vào tập -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Chấm điểm tập HS. -1HS lên bảng thực hiện Ta có Ta giải 2 PT *)2x = x-6 2x – x = -6 x = -6 (không thỏa ĐK) **)-2x = x-6 -2x-x = -6 -3x = -6 x = 2 (không thỏa ĐK) 3.Giải PT a) b) Giải: a) Ta giải 2 PT: (1)x-7 = 2x+3 x-2x = 3+7 -x = 10 x = -7 (loại) (2)-(x-7)=2x+3 -x+7=2x+3 -x-2x = 3-7 -3x = -4 (nhận) Vậy tập nghiệm của PT đã cho là b) Ta giải 2 PT: (1) x+3 = 3x-1 x-3x = -1-3 -2x = -4 (nhận) (2) –(x+3) = 3x-1 -x-3 = 3x-1 -x-3x = -1+3 -4x = 2 x = - ½ (loại) Vậy PT đã cho có tập nghiệm là -Ghi đề BT3. -Gọi 2HS lên bảng thực hiện -HS còn lại làm vào tập -Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Chấm điểm tập HS. -Nhận xét đánh giá. -2 HS lên bảng thực hiện a) Ta giải 2 PT: (1)x-7 = 2x+3 x-2x = 3+7 -x = 10 x = -7 (loại) (2)-(x-7)=2x+3 -x+7=2x+3 -x-2x = 3-7 -3x = -4 (nhận) Vậy tập nghiệm của PT đã cho là b) Ta giải 2 PT: (1) x+3 = 3x-1 x-3x = -1-3 -2x = -4 (nhận) (2) –(x+3) = 3x-1 -x-3 = 3x-1 -x-3x = -1+3 -4x = 2 x = - ½ (loại) Vậy PT đã cho có tập nghiệm là -Nhận xét bài làm của bạn. Hướng dẫn học ở nhà (2’) Học bài: Nắm vững cách giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối Xem lại các bài đã giải. Chuẩn bị nội dung ôn tập -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: