Bài tập 66/48(SBT) Giải các phương trình
a.
* Với 9+x0 <=> x-9 =>
<=> 9+x=2x=>
<=> x=9 (thoả mãn điều kiện x-9)=>
* Với 9+x<0>0><=> x<-9>-9>=>
-(9+x)=2x <=> -9-x=2x=>
<=> 3x=-9 <=> x=-3 (không thoả mãn điều kiện x<-9)>-9)>=>=>
Vậy phương trình có nghiệm là: x=9
b.
*Với x+60 <=> x-6=>
<=> x+6=2x+9=>
<=> x= -3 (thoả mãn đk)=>
* Với x+6<0 hay="">0><>
<=> -(x+6)=2x+9=>
<=> -x-6=2x+9 <=> 3x=-15 =>=>
<=> x=-5 (loại)=>
Vậy phương trình có nghiệm là x=-3
Ngày giảng: / /2011 Tiết 65 Phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối (tiếp) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2.Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3.Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Phương tiện thực hiện :. 1. Giáo viên: Bài soạn.+ Bảng phụ 2. Học sinh: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? - HS nhắc lại định nghĩa | a| = a nếu a 0 | a| = - a nếu a < 0 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Cho hs áp dụng làm bài tập ?2 ?2. Giải các phương trình HS lên bảng trình bày HS các nhóm trao đổi HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn. HS: Các nhóm nộp bài HS: Các nhóm nhận xét chéo Hoạt động 2 GV: Yêu cầu cá nhân hs áp dụng VD để tiến hành giải bài tập HS: Cá nhân thực hiện, 2 hs lên bảng mỗi hs thực hiện một ý GV: Quan sát, sửa sai cho từng hs HS: Nhận xét bài làm trên bảng GV: Nêu KL cho mỗi ý 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối * Ví dụ 3: ( sgk) ?2: Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) + Nếu x + 5 > 0 x > - 5 (1) x + 5 = 3x + 1 2x = 4 x = 2 thỏa mãn + Nếu x + 5 < 0 x < - 5 (1) - (x + 5) = 3x + 1 - x - 5 - 3x = 1 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn) S = { 2 } b) | - 5x | = 2x + 2 + Với x 0 - 5x = 2x + 2 7x = 2 x = + Với x < 0 có : 5x = 2x + 2 3x = 2 x = Bài tập 66/48(SBT) Giải các phương trình a. * Với 9+x0 x-9 9+x=2x x=9 (thoả mãn điều kiện x-9) * Với 9+x x<-9 -(9+x)=2x -9-x=2x 3x=-9 x=-3 (không thoả mãn điều kiện x<-9) loại Vậy phương trình có nghiệm là : x=9 b. *Với x+60 x-6 x+6=2x+9 x= -3 (thoả mãn đk) * Với x+6<0 hay x<-6 -(x+6)=2x+9 -x-6=2x+9 3x=-15 x=-5 (loại) Vậy phương trình có nghiệm là x=-3 c. d. 3. Củng cố - Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối HS nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Làm BT 36,37. - Làm các bài tập 36, 37 (sgk) 4. Hướng dẫn về nhà - Làm bài 35 - Ôn lại toàn bộ chương Ngày giảng: / /2011 Tiết 66 ôn tập chương IV I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của chương + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài soạn.+ Bảng phụ 2. Học sinh: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? 2. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1 GV nêu câu hỏi kiểm tra 1.Thế nào là bất đẳng thức ? +Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 2. Bất phương trình bậc nhất có dạng như thế nào? Cho ví dụ. 3. Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phwong trình đó. 4. Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa vào tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số? 5. Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình. Quy tắc này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? II. Ôn tập về PT giá trị tuyệt đối Hoạt động 2 GV: Cho HS lên bảng làm bài HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS làm bài HS; Lên bảng thực hiện HS: Lên bảng thực hiện GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán :Giải bất phương trình - là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào? HS; Đứng tại chỗ phát biểu GV: Gọi hs đứng tại chỗ nêu cách giải bài tập I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình Nếu a0 Nếu a<0 1) Chữa bài 38 c) Từ m > n ( gt) 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5 2) Chữa bài 41 Giải bất phương trình a) < 5 4. < 5. 4 2 - x < 20 2 - 20 < x x > - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18} 3) Chữa bài 42 Giải bất phương trình ( x - 3)2 < x2 - 3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3- 6x < - 12 x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2} 4) Chữa bài 43 a) Tìm x sao cho: Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương Ta có: 5 - 2x > 0 x < Vậy S = {x / x < } 5) Chữa bài 45 Giải các phương trình * Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện * Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 -2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm của phương trình S = { - 3} HS trả lời các câu hỏi 3. Củng cố: Trả lời các câu hỏi từ 1 - 5 / 52 sgk 4, Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ chương - Làm các bài tập còn lại Ngày giảng: / /2011 Tiết 68 Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2, Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3, Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II, Chuẩn bị 1, Giáo viên: Bài soạn.+ Bảng phụ 2, Học sinh: Bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1, Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập 2, Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1 GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho VN, yêu cầu HS trả lời để XD bảng sau: HS trả lời các câu hỏi ôn tập. Phương trình 1. Hai PT tương đương: là 2 PT có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai QT biến đổi PT: +QT chuyển vế +QT nhân với một số 3. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn. PT dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là PT bậc nhất một ẩn. Hoạt động 2 - GV: cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT - HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng - HS trình bày các bài tập sau a) a2 - b2 - 4a + 4 ; b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 d) 2a3 - 54 b3 - GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn? Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức Bất phương trình 1. Hai BPT tương đương: là 2 BPT có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai tắcbiến đổi BPT: +Quy tắc chuyển vế +Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì BPT đổi chiều. 3. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. BPT dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là BPT bậc nhất một ẩn. 1) Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2 = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 d)2a3 - 54 b3 = 2(a3 – 27 b3) = 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 ) 2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z ) Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 . Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8 3) Chữa bài 4/ 130 Thay x = ta có giá trị biểu thức là: HS xem lại bài 3, Củng cố: Nhắc lại các dạng bài chính 4, Hướng dẫn về nhà Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm
Tài liệu đính kèm: