I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|.
- Kỹ năng: Học sinh biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x+a| = cx + d.
- Thái độ: Tích cực trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ (ghi đề bài ktra, bài tập ?1)
- Học sinh: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 31 - Tiết : 64 Ngày soạn : 22.03.11 Ngày dạy : 29.03à 01.04.11 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|. - Kỹ năng: Học sinh biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x+a| = cx + d. - Thái độ: Tích cực trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ (ghi đề bài ktra, bài tập ?1) - Học sinh: Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. Bảng phụ nhóm, bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15’) 1. Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 2x + 5 9) 2. Giải bất phương trình : (hoặc) -Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra -Yêu cầu HS làm bài trên giấy (kiểm 15’) -HS làm bài kiểm ta 15’ trên giấy Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (1’) §5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối -GV vào bài trực tiếp, ghi tựa bài -HS ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 3: Nhắc lại kiến thức (13’) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: Ví dụ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau: a) A=|x – 3|+ x – 2 khi x ³ 3 b) B= 4x + 5 + |-2x| khi x > 0 Giải a) Khi x ³ 3 Þ x – 3 ³ 0 nên ïx - 3ï= x – 3 A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b) Khi x > 0 Þ –2x < 0 nên ï–2xï= -(-2x) = 2x B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 Rút gọn biểu thức: a) C=ï-3xï + 7x - 4 khi x £ 0 Khi x £ 0 Þ –3x ³ 0 nên ơ-3xơ = 3x Vậy C= 3x +7x – 4 = 10x – 4 b) D= 5- 4x +ïx- 6ï khi x < 6 Khi x < 6 Þ x – 6 < 0 nên ơx – 6ơ= -x + 6 Vậy D=5 - 4x -x + 6 =11 - 5x -Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối? -Tìm |12| = ? ; |-2/3| = ? ; |0| = ? -Như vậy,ta có thể bỏ dấu gttđ tuỳ theo giá trị của bthức trong dấu gttđ là âm hay không âm -Nêu ví dụ 1 -Gọi hai HS thực hiện ở bảng -GV gợi ý hướng dẫn : a) x ³ 3 Þ x – 3 ? Þ ïx - 3ï= ? Từ đó rút gọn A ? b) x > 0 Þ –2x ? Þ ơ–2xơ= ? Từ đó rút gọn B ? -Nêu ?1 trên bảng phụ -Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm -Các nhóm hoạt động khoảng 5’ sau đó GV yêu cầu hai đại diện lên bảng trình bày -Nhận xét, sửa sai ở bảng. -Một HS phát biểu -HS khác nhận xét, nhắc lại. -HS trả lời tại chỗ |12| = 12 ; |-2/3| = 2/3 ; |0| = 0 -Hai HS lên bảng làm HS1: Khi x ³ 3 Þ x – 3 ³ 0 nên ïx - 3ï= x – 3 A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 HS2: Khi x > 0 Þ –2x < 0 nên ï–2xï= -(-2x) = 2x B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 -Hợp tác làm bài theo nhóm (2nhóm cùng làm 1 bài) : a) Khi x £ 0 Þ –3x ³ 0 nên ơ-3xơ = 3x Vậy C = 3x +7x – 4 = 10x – 4 b) Khi x < 6 Þ x – 6 < 0 nên ơx – 6ơ= -x + 6 Vậy D= 5 - 4x -x + 6 = 11 - 5x Hoạt động 4: Giải pt chứa dấu gttđ (10’) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 2: Giải phương trình ơ3xơ= x + 4 Giải Ta có ơ3xơ= 3x khi 3x ³ 0 hay x ³ 0 ï3xï= -3x khi 3x < 0 hay x < 0 a) Nếu x ³ 0 , ta có : ï3xï= x + 4 Û 3x = x + 4 Û 2x = 4 Û x = 2 (TMĐK x³ 0) b) Nếu x < 0 , ta có : ï3xï= x + 4 Û -3x = x + 4 Û -4x = 4 Û x = -1(TMĐK x<0) Vậy tập nghiệm của pt là S = { -1; 2} Ví dụ 3:Giải ptơx -3ơ = 9 –2x Giải: Ta có: ơx -3ơ = x – 3 nếu x ³ 3 = 3 – x nếu x < 3 -Đvđ: bây giờ ta sẽ dùng kỹ thuật bỏ dấu gttđ để giải một số phương trình chứa dấu gttđ. Ghi bảng ví dụ 2 -Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp -Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. -Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. -Do đó để giải ptrình đã cho ta giải 2 ptrình (GV hướng dẫn giải từng bước như sgk) -Nêu ví dụ 3 -Yêu cầu HS gấp sách thử tự giải bài tập? -Gọi một HS lên bảng -Lưu ý: Kiểm tra nghiệm theo đk rồi mới trả lời -HS ghi ví dụ -HS nghe hướng dẫn cách giải và ghi bài. -Tham gia giải phương trình theo hướng dẫn của GV -Đọc đề bài vd3 -Gấp sách, dựa theo bài mẫu ở vd1 để giải -Một HS giải ở bảng -Nhận xét bài làm ở bảng Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố (5’) ?2 Giải phương trình: a)ơx + 5ơ = 3x + 1 Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5 thì çx + 5ç = x +5. Ta có ptrình: x + 5 = 3x + 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (Tmđk x ³ -5) Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5 thì çx + 5ç = - x - 5. Ta có ptrình: - x - 5 = 3x + 1 Û -4x = 6 Û x = -1,5 (Þtmđk x < -5) loại. Vậy nghiệm của ptrình là S = {2} b)ơ–5xơ = 2x + 21 Nếu –5x ³ 0 Þ x £ 0 thì ç- 5xç = 5x. Ta có ptrình: – 5x = 2x + 21 Û -7x = 21 Û x = -3 (Tmđk x £ 0) . . . . . . Tập nghiệm của phương trình là S ={-3; 7} Bài tập 36(c) : Giải phương trình ơ4xơ= 2x + 12 (*) Giải + Khi 4x ³ 0 Û x³ 0. Do đó (*)Û 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (nhận) + Khi 4x < 0 Û x < 0. Do đó: (*)Û -4x = 2x + 12 Û -6x = 12 Û x = -2 (nhận) Vậy tập nghiệm của ptrình là S = {–2; 6} -Treo bảng phụ ghi bài tập ?2 cho -HS thực hiện -Cho cả lớp nhận xét sau khi xong -Cho HS tiếp tục làm bài 36 sgk (nếu còn thời gian) -Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài -Chấm điểm một vài HS có kết quả nhanh, trình bày đầy đủ -HS làm ?2 vào vở Hai HS làm ở bảng a) Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5 thì çx + 5ç = x +5. Ta có ptrình: x + 5 = 3x + 1 Û -2x = -4 Û x = 2 (Tmđk x ³ -5) Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5 thì çx + 5ç = - x - 5. Ta có ptrình: - x - 5 = 3x + 1 Û -4x = 6 Û x = -1,5 (Þtmđk x < -5) loại. Vậy nghiệm của ptrình là S = {2} b) Nếu –5x ³ 0 Þ x £ 0 thì ç- 5xç = 5x. Ta có ptrình: – 5x = 2x + 21 Û -7x = 21 Û x = -3 (Tmđk x £ 0) . . . . . . Tập nghiệm của phương trình là S ={-3; 7} -Nhận xét bài làm ở bảng -HS tiếp tục làm bài 36 (một HS làm ở bảng + Khi 4x ³ 0 Û x ³ 0. Do đó (*)Û 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (nhận) + Khi 4x < 0 Û x < 0. Do đó: (*)Û -4x = 2x + 12 Û -6x = 12 Û x = -2 (nhận) Vậy tập nghiệm của ptrình là S = {–2; 6} Hướng dẫn học ở nhà (1’) -Học bài: nắm vững cách bỏ dấu gttđ, giải ptrình có chứa dấu gttđ -Làm các bài tập 35(a,b) , 36(a,b) , 37(a,c) -Ôn tập kiến thức chương (trang 52) -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở
Tài liệu đính kèm: