Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản chuẩn)

1/ MỤC TIÊU:

a. Về kiến thức:

- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

b. Về kĩ năng:

- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.

c. Về thái độ:

 - Hs yêu thích bộ mộn.

- Cẩn thận, chính xác khi giải toán.

2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới.

3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/3/2011 Ngày dạy: Tiết thứ ngày .dạy lớp8A 
 : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B 
TiÕt 63: LuyÖn tËp
1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
b. Về kĩ năng:
- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương. 
c. Về thái độ:
	- Hs yêu thích bộ mộn.
- Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* æn ®Þnh tæ chøc: 
8A:8B.
a. Kiểm tra bài cũ: (viết 10 phút)
* Câu hỏi:
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 
a. 2x - 1 > 5	c. 2 - 5x £ 15
* Đáp án:
 a. 2x - 1 > 5 Û 2x > 5 + 1 Û 2x > 6 Û x > 3
 Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3. 3đ
 / / / / / / / / / / /| / / / / / / / / / / ( 2đ
 0 3
c. 2 - 5x £ 15 Û -5x £ 15 - 2 Û -5x £ 13 Û x ³ - 3đ
 / / / / / / / / / [ | 2đ
 	- 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x ³ - 
* Đặt vấn đề: 
b. Dạy nội dung bài mới: (33')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
Gv
?Y
?K,G
Hs
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Gv
?K
Gv
Gv
Gv
?y
?Tb
Hs
?K,G
?K,G
Hs
Gv
?Y
?K,G
Hs
?Tb
Hs
?K.G
Hs
Gv
Hs
?K,G
Hs
Gv
?K,G
Gv
Gv
?Tb
Hs
?Tb
Hs
?K,G
Hs
?K,G
Hs
?K,G
Hs
Y/c Hs nghiên cứu bài 31 (sgk - 48).
Nêu các yêu cầu của bài 31 ?
Nêu hướng giải mỗi câu ?
Nêu hướng giải, Hs khác nhận xét.
Chốt cách giải.
Hs hoạt động theo nhóm làm bài 31.
Nhóm 1 + 2 làm câu a, c.
Nhóm 3 + 4 làm câu b, d.
Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. 
Các nhóm nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét và đánh giá ý thức cũng như kết quả hoạt động của các nhóm và cho điểm.
Chốt: Khi giải các BPT có mẫu ở hai vế ta có thể quy đồng mẫu 2 vế rồi khử mẫu (áp dụng quy tắc nhân để làm mất mẫu ở 2 vế BPT).
Y/c Hs nghiên cứu bài
 32 (sgk – 48).
Nêu hướng giải ?
Y/c 2 Hs lên bảng thực hiện, dưới lớp tự làm vào vở.
Chốt: Khi giải BPT nếu ở cả 2 vế của BPT đều có những hạng tử chứa ẩn và hạng tử tự do thì ta áp dụng quy tắc chuyển vế, chuyển những hạng tử chứa ẩn sang vế kia sau đó rút gọn hai vế rồi áp dụng quy tắc nhân để đưa hệ số của ẩn về dạng đơn giản bằng 1. Lưu ý khi nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số âm phải đổi chiều BPT
Y/c Hs nghiên cứu bài 28 (sgk – 48).
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Muốn chứng tỏ x = 2; x = - 3 là nghiệm của BPT đã cho ta làm như thế nào ?
Lần lượt thay các giá trị của x vào BPT, nếu thỏa mãn BPT thì giá trị đó là nghiệm.
Trả lời câu b ? hãy lấy VD chứng tỏ khẳng định của em ?
Vậy theo em nghiệm của BPT này là?
Nghiệm của BPT trên là tất cả các số khác 0.
Y/c Hs nghiên cứu bài 29 (sgk – 48).
Nêu yêu cầu của bài ?
Ở câu a x tìm được phải thỏa mãn điều kiện gì ?
 2x – 5 = 0
Muốn tìm x ở câu a làm như thế nào?
Giải BPT trên tìm x.
Ở câu b ta phải làm gì ?
Ta phải giải BPT sau: 
- 3x - 7x + 5
Y/c 2 Hs lên bảng thực hiện.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Để tìm x phải thỏa mãn điều kiện nào đó ta thực hiện qua mấy bước ? Nêu mỗi bước ?
 3 bước:
+ Biểu thị mối quan hệ đưa về giải các BPT.
+ Giải các BPT tìm nghiệm.
+ Trả lời.
Y/c Hs nghiên cứu bài 34(sgk – 49). (bảng phụ).
Chỉ ra sự sai lầm trong lời giải của bài ?
Lưu ý: Khi giải BPT cần hết sức lưu ý tránh nhầm lẫn.
Y/c Hs tiếp tục nghiên cứu bài 30 (sgk – 48).
Chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn ?
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x tờ. ĐK: x nguyên dương.
Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
Tổng số có 15 tờ giấy bạc, vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là
 15 – x.
Hãy lập bất phương trình của bài toán ? 
5000x + 2000.(15 - x) £ 70000
Giải bất phương trình vừa lập được ?
Đứng tại chỗ trình bày.
Vậy x nhận những giá trị nào ? Vì sao ?
Từ 1 đến 13, vì ...
Bài 31 (sgk - 48) 
 Giải:
a) Ta có: > 5 Û 15 - 6x > 15
 Û - 6x > 15 - 15 Û - 6x > 0 Û x < 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 0
 ) / / / / / / / / / / / / / / /
 0
b) Ta có : < 13 Û 8 - 11x < 52 
Û - 11x - 4
Vậy nghiệm của bất phương trình là: 
 x > - 4
 / / / / / / / / / / ( |
 -4 0
c) Ta có: 
Û 3(x - 1) < 2(x - 4) Û 3x - 3 < 2x - 8 
Û 3x - 2x < -8 + 3 Û x < -5
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < -5
 ) / / / / / / / / / /| / / / / /
 -5 0
d) Ta có: 
Û 5(2 - x) < 3(3 - 2x) Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 Û x < - 1
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < -1
 ) / / / /| / / / / / 
 -1 0
Bài 32 (sgk – 48)
 Giải:
a) 8x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 6)
 Û 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6
 Û 8x + 3x – 5x + 2x > 6 – 3
 Û 8x > 3
 Û x > 
Vậy nghiệm của BPT là x > 
b) 2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3)
Û 12x2 – 2x > 12x2 + 9x – 8x – 6
Û 12x2 – 2x – 12x2 – 9x + 8x > - 6
 Û - 3x > - 6
 Û x < 2
Vậy nghiệm của BPT là x < 2
Bài 28 (sgk – 48)
 Giải:
a) Thay x = 2 vào bất phương trình x2 > 0 
ta có 
22 > 0 hay 4 > 0 là một khẳng định đúng.
 Vậy x = 2 là một nghiệm của bất phương trình.
Tương tự với x = -3 ta có (-3)2 > 0 hay 9 > 0 là một khẳng định đúng. Vậy x = -3 là một nghiệm của bất phương trình.
b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.
 - Ví dụ: với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên x = 0 không là nghiệm. 
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ¹ 0
Bài 29 (sgk – 48)
 Giải:
a) 2x – 5 không âm nghĩa là 2x – 5 = 0
 2x – 5 = 0 2x = 5 x = 2,5
 Vậy x cần tìm là x = 2,5 
b) – 3x không lớn hơn – 7x + 5 nghĩa là: 
 - 3x - 7x + 5 
- 3x - 7x + 5 - 3x + 7x 5
 4x 5 x 
Vậy x cần tìm là x 
Bài 34 (sgk - 49) 
 Giải:
a) Sai lầm là đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành + 2.
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất phương trình với - đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30 (sgk - 48) 
 Giải:
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ)
 ĐK: x nguyên dương 
Số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 - x (tờ)
Theo đầu bài ta có bất phương trình:
 5000x + 2000.(15 - x) £ 70000
Û 5000x - 2000x + 30000 £ 70000
Û 3000x £ 40000
Û x £ 
Û x £ 
 Vì x nguyên dương nên x chỉ có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13. Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ. 
c. Củng cố, luyện tập: (Kết hợp trong bài)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- BTVN: 33 (sgk - 48); 55; 59; 60; 61; 62 (sbt - 47). 
- Ôn tập quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số 
- Đọc trước bài “ Phương trình chứa giá trị tuyệt đối ”.
* HD Bài 33: Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm) ta có bất phương trình nào ? 
Hs: 
Gv: Giải bất phương trình trên. 
 	Lưu ý HS: Điểm thi lấy đến điểm lẻ 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_63_luyen_tap_ban_chuan.doc