Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 63 đến 65 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 63 đến 65 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.

- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.

 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.

- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp.

- Các hoạt động dạy học.

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 63 đến 65 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63: bài tập
Soạn : 
Giảng: 8a:
 8b:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp.
- Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
 Hoạt động I
Kiểm tra (8 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 25 (a, d).
- HS2: Giải bất phương trình:
a) 3x + 9 > 0.
b) - 3x + 12 > 0.
Hoạt động 2
 Luyện tập (35 ph)
- Chữa bài tập 31.
- Để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm các phần còn lại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày lại bài giải.
- Yêu cầu HS làm bài tập 34 .
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- GV đưa đề bài 30 lên bảng phụ.
- Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
- Số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
- Hãy lập phương trình của bài toán.
- Giải phương trình và trả lời bài toán.
x nhận được những giá trị nào ?
Bài 33
- Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ?
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Bài 25:
a) x > - 6.
Û 
Û x > - 6. 
Û x > - 9.
Nghiệm của bất phương trình x > - 9.
d) 5 - x > 0
Û x < 9.
Bài 31:
a) 
Û 3. . 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0.
Nghiệm của bất phương trình là x < 0.
Bài 34:
a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2.
b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30: .
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
- Bất phương trình:
 5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x 
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 .
 Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
D. rút kinh nghiệm :
............ BGH kí duyệt 
............
Tiết 64,65: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Soạn : 
Giảng: 8a:
 8b:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng và dạng . HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
{ax} = cx + d và dạng {x + a} = cx + d.
- Kĩ năng : Rèn kỹ năng bỏ dấu giá trị tuyệt và vận dụng để giải 1 số PTchứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước kẻ.
- HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp.
- Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (7 ph)
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: {12} ; {}...
Hoạt động II
 Ví dụ 1.
- Gv hướng dẫn HS nghiên cứu VD1
b) B = 4x + 5 + {- 2x{ khi x > 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Hoạt động III:
Củng cố - luyện tập. 
- GV khắc sâu cho HS kiến thức bỏ dấu giá trị tuyệt đối :
 f(x) = g(x) khi x 0 
 f(x) = - g(x) khi x< 0
- Yêu cầu HS làm bài tập 35 SGK
- Yêu cầu HS nêu cách làm trong từng phần .
 Gọi hS lên bảng làm phần a, b.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm phần c,d
Hoạt động IV:
Hướng dẫn về nhà nắm chắc cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức.
Bài tậph về nhà : Bỏ dấu gia trị tuyệt đối và rút gọn giá trị biểu thức ( các PT bài tập 36, 37 )
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
{a} = a nếu a 0
 - a nếu a < 0.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = {x - 3{ + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ị x - 3 0 
nên {x - 3{ = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ị - 2x < 0
nên: -2x =- (- 2x) = 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: = - 3x
 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + {x - 6{ khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: {x - 6{ = 6 - x
 D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
Bài 35:
Kết quả :
a. A = 8x+2 khi x 0 và A = 2 - 2x khi x<0
b. B = -6x +12 khi x và B = 2x + 12 khi x > 0.
c. C = -x + 8.
d. D = 4x + 7 khi x và D = 2x - 3 khi x< -5.
D. rút kinh nghiệm :
 BGH kí duyệt 
Tiết 65:
Soạn: 
Giảng: 8a:
 8b:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
1. Hoạt động 1:
- Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph )
 Hãy nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. 
Bỏ dấu ngoặc và rút gọn biểu thức .
A = {x- 7} - 2x + 3
GV nhận xét đánh giá .
Hoạt động 2
2. Giải một số phương trình 
chứa dấu giá trị tuyệt đối (20 ph)
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
Tập hợp các nghiệm của 2 PT trên là nghiệm của PT(1)
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải
Hoạt động 3
Luyện tập (15 ph)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36. 
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Gọi đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau .
GV nhận xét và khắc sâu trong từng trường hợp.
Yêu cầu HS làm bài tập 37 SGK - T 51.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm dể làm bài tập.
Đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày lời giải
Hoạt động 4: (3 ph)
Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS ôn tập các kiến thức cơ bản chương IV theo câu hỏi ôn tập SGK
- Làm bài tập: 38, 39, 40, 41, 45 (53-54)
- Tiết sau ôn tập chương IV.
Một HS lên bảng:
- Nêu định nghĩa.
- áp dụng thực hiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức A
2. Giải một số phương trình 
chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Ví dụ 2:Giải PT: {3x{ = x + 4 (1)
 Giải
Ta có: = 3x khi 3x 0 hay x 0 
 =-3x khi 3x < 0 hay x<0 
 Vậy để GPT(1) ta quy về giả 2 PT sau : a/ 3x = 4 + x với ĐK x 0 
 Û 2x = 4
 Û x = 2 (TMĐK x 0) nên 2 là nghiệm của PT(1).
b/ - 3x = 4 + x với ĐK x<0 
 Û - 4x = 4 
 Û x = -1 ( TMĐK x < 0). nên -1 là nghiệm của PT (1)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: GPT = 9 - 2x (2)
 Giải
Ta có:=x-3 khi x-30 hay x 3
 =-(x-3) khi x-3< 0hay x<3
Kết quả:Tập nghiệm của PT(2) làS={4}. 
?2. Giải các phương trình:
a) {x + 5{ = 3x + 1.
b) {- 5x{ = 2x + 21.
 Giải
a/ Ta có:
 = x+5 khi x+50 hay x -5 
 = - (x+5)khi x+5 <0hay x<-5
Ta quy về giải 2 PT:
x+5 = 3x + 1 với ĐK x -5 
-x-5 = 3x + 1 với ĐK x<-5
Kết quả: Tập nghiệm của PT là: S ={2}.
b/ Ta có:=- 5x khi -5x0 hay x0
 = 5x khi -5x 0 
 Ta quy về giải 2 PT:
-5x = 2x + 21với ĐK x0.
5x = 2x + 21 với ĐK x> 0 
Kết quả:Tập nghiệm của PT: S ={-3;7}. 
Bài 36:
a) = 2x + 12
 = 2x khi 2x0 hay x 0 
 = -2x khi 2x < 0 hay x< 0
Quy về giải 2 PT:
 2x =2x + 12 với ĐK x 0 
-2x = 2x +12 với ĐK x< 0
Kêt quả:
a. Vô nghiệm.
b. Vô nghiệm. 
c. 
d. 
Bài 37:
a) {x - 7{ = 2x + 3.
= x - 7 khi x - 7 0 hay x 7 
=-(x - 7) khi x -7 < 0 hay x<7
KQ: Tập nghiệm của PT: S ={}.
Kết qủa:
b.
c.
d. 
Rút kinh nghiệm :
..
.. BGH kí duyệt 
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_63_den_65_ban_2_cot.doc