I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
2. Kĩ năng:
Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+ b < 0;="" ax+b=""> 0; ax+b 0; ax+b 0)
3. Thái độ:
Cẩn thận chính xác.
II CHUẨN BỊ:
-HS: Thước có chia khoản
-GV: Bảng phụ ghi VD, bài tập, thước có chia khoản.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp.
IV TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện. 8A4
8A5
Tuần 30
Tiết: 62
Ngày dạy: 1 / 4 / 2010
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
( tiếp theo)
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
2. Kĩ năng:
Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+ b 0; ax+b0; ax+b0)
3. Thái độ:
Cẩn thận chính xác.
II CHUẨN BỊ:
-HS: Thước có chia khoản
-GV: Bảng phụ ghi VD, bài tập, thước có chia khoản.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp.
IV TIẾN TRÌNH:
Ổn định tở chức : Kiểm diện. 8A4
8A5
2 Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1)
HS1: Nêu quy tắc chuyển vế (3đ)
Sửa bài tập 41 d SBT. (7đ)
Quy tắc chuyển vế: SGK/ 44
Bài tập 41d: SBT.
-4x-2 > -5x+6 -4x+ 5x > 6+2 x > 8
HS2: Nêu quy tắc nhân với một số.(3đ)
Sửa bài tập 42b.(7đ)
Quy tắc nhân với một số: (SGK/ 44).
Bài tập 42 b (SBT).
x > -6
Tập nghiệm của bất phương trình : {x/x > -6}
HS nhận xét.
GV nhận xét, phê điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV va HS
Nội dung bài học
(Hoạt động 1)
Phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhĩm, gợi mở, vấn đáp.
GV đưa bảng phụ ghi VD.
Gọi 2 HS lên bảng giải bất phương trình và nêu quy tắc đã áp dụng.
Gọi 2 HS khác lên biểu diễn nghiệm trên trục số.
GV đưa bảng phụ bài tập ?5 ; bài tập 23c.
GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút.
Nhóm 1, 3, 5: Bài tập ?5
Nhóm 2, 4, 6: Bài tập 23c.
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét và nhấn mạnh lại bước nhân hai vế với số âm.
Gọi 1 HS nêu các bước thực hiện.
HS: Chuyển các tử chứa ẩn sang 1 vế, các hạng tử còn lại sang vế kia.
- Thu gọn 2 vế.
-Tìm x.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm vào tập.
4 Củng cố và luyện tập
GV đưa bảng phụ bài tập ?6 25c.
GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút.
Nhóm 1, 2, 3: Bài tập ?6
Nhóm 4, 5, 6: bài tập 25 c.
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
3 Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
VD:
Giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số:
a) 3x+ 4 < 0
Giải
3x+ 4 < 0
3x < 0-4
3x < -4
x <
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x<}
)
0
b) 5- 2x 0
-2x 0-5
-2x-5
x
Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x/ x< }
Bài tập ?5
-4x- 8 < 0
-4x < 8
x >
x >-2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình :
{x/ x>-2}
(
-2
0
Bài tập 23 c:
4- 3x 0
-3x -4
x
x
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
[
0
{x/ x
4) Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b < 0; ax+b 0; ax+b 0
VD : Giải bất phương trình: 5x- 2< 3x+ 8
Giải
5x-2 < 3x+ 8
5x-3x < 8+2 2x < 10
x < x < 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:
{ x/ x<5}
?6
-0,2x – 0,2 > 0,4x- 2
-0,2x- 0,4x > -2+0,2
-0,6 x > -1,8
x > 3
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là:
{x/ x>3}
Bài tập 25c:
3-
- -
x <-1 : () x < 4
Vậy bất phương trình có nghiệm là x< 4
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
a) -Học thuộc 2 quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem lại các ví dụ.
-Làm bài tập : 24, 25, 26 (SGK).
51, 52 (SBT).
b) Chuẩn bị tiết tiếp theo : Luyện tập
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: