A. Mục tiêu
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
- HS biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình
- HS biết sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu
HS: Thước thẳng
C. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học trực quan
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
Sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x < 4="">
HS2: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x -2
Ngày soạn: 1/4/2009 Tiết 61 Ngày giảng: 8/4 Bất phương trình bậc nhất một ẩn A. Mục tiêu - HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn - HS biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình - HS biết sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu HS: Thước thẳng C. Phương pháp giảng dạy - Nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học trực quan - Phương pháp vấn đáp, gợi mở D. Tiến trình bài dạy I. ổn định tổ chức Sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ HS1: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x < 4 HS2: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình: x -2 Lời giải: HS1: Tập nghiệm của bất phương trình: x < 4 là: {x/x<4} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: HS2: Tập nghiệm của bất phương trình: x -2 là: {x/x-2} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: III. Bài mới ĐVĐ: GV đưa bảng phụ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng (?) Hãy định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Giới thiệu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn - Yêu cầu học sinh làm ?1, ( GV đưa thêm phần e, g) gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời, chỉ rõ các hệ số a, b - Vì sao các bất phương trình b) d) và g) không là bất phương trình bậc nhất một ẩn? - Lấy ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn - Yêu cầu HS giải phương trình x - 5 = 7 (?) Giải phương trình trên em dùng quy tắc nào - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với phương trình. - Giới thiệu đối với bất phương trình cũng có quy tắc đó. - Hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc làm ví dụ - Hướng dẫn HS biểu diễn nghiệm trên trục số - Giải bất phương trình x+12 > 21 và -2x > -3x-5 - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân với một số đối với phương trình ? - Giới thiệu quy tắc nhân với một số - Làm thế nào để giải được bất phương trình: 0,5x < 3? - Tâp nghiệm của bất phương trình là gì? - Làm thế nào để giải được bất phương trình: -x < 3? - Khi nhân hai vế của bất phương trình với một số âm ta cần chú ý điều gì? - Yêu cầu học sinh làm ?3 Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày - Đưa ra bài tập ?4 - Hai bất phương trình tương đương khi nào? - Làm thế nào để giải thích được sự tương đương của các bất phương trình - Tổ chức cho học sinh làm ?4 theo nhóm bàn - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. HS phát biểu - Lắng nghe, ghi nhớ về định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn - Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn là: 2x -3 < 0 ; 5x-15³ 0 b); d) không là bất phương trình bậc nhất một ẩn - Vì bất phương trình b) có a=0 còn bất phương trình d) là bất phương trình bậc hai, g) chưa biết m khác 0 hay chưa - HS lấy ví dụ - Học sinh phát biểu quy tắc - Quy tắc chuyển vế - Một vài HS nhắc lại quy tắc chuyển vế đối với bất phương trình. - Theo dõi, ghi nhớ cách giải bất phương trình. - Biết cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số - Hai HS lên bảng giải bài, dưới lớp cùng giải và nhận xét - Nhắc lại quy tắc nhân với một số đối với phương trình. - Nhắc lại quy tắc. - Ta nhân cả hai vế với 2. - Tập nghiệm của bất phương trình là: {x/x<6} - Ta nhân cả hai vế của bất phương trình với – 4? - Ta phải đổi dấu bất phương trình - Hai HS làm bài trên bảng, dưới lớp cùng làm và nhận xét. - Đọc yêu cầu, nghiên cứu cách làm. - Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm - Ta chứng tỏ rằng chúng có cùng tập nghiệm - Làm theo nhóm, trình bày bài ra bảng nhóm - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. 1. Định nghĩa: (SGK) Ví dụ : 2x-3<0; 5x-15³ 0 là các bất phương trình một ẩn 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế (SGK) Ví dụ 1: Giải bpt: x-5 < 18 Giải: Ta có x - 5 < 18 Û x < 18 + 5 Û x < 23 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:{xẵx < 23} Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 3x > 2x +5 Giải: Ta có 3x > 2x +5 Û 3x - 2x > 5 Û x > 5 Vậy tập nghiệm là {xụx>5} Biểu diễn trên trục số: ?2 a) x + 12 > 21 Û x > 21 - 12 Û x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx >9} b) -2x > - 3x - 5 Û -2x + 3x > - 5 Û x > -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx >-5} b) Quy tắc nhân với 1 số (SGK) Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5x < 3 Û 0,5x.2 < 3.2 Û x< 6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx < 6} Ví dụ 4: Giải bất phương trình: Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx>-12} ?3 Giải bất phương trình a) 2x < 24 Û 2x.< 24. Û x < 12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx < 12} b) -3x < 27 Û -3x. > 27. Û x > -9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {xùx >-9} ?4 Có: x+3<7 Û x<7-3 Û x<4 lại có x-2<2 Û x<2+2 Û x<4 Vậy x+3<7 Û x-2<2 b) Có: 2x<-4Û2x.<-4. Û x < -2 Lại có: -3x >6 Û -3x.< 6. Û x < -2 Vậy 2x 6 IV. Củng cố - HS nêu định nghĩa về bất phương trình một ẩn - HS nêu hai quy tắc biến đổi bất phương trình - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài V. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các kiến thức đã học - Đọc trước các mục 3 và 4 - Giải các bài tập 19, 20, 21/SGK-T47 E. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: