Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 1) - Đặng Trường Giang

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 1) - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn

 Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản

 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất

 phương trình

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 61, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 1) - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Soạn: 31/03/2009
	Giảng: 01/4/2009
Tuần : 30
Tiết : 61
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản
- Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất 
	phương trình
 	2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định lớp : 	 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5phút
HS1 :	- Chữa bài tập 16 (a ; d) tr 43 SGK : Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục 
)
4
0
số của mỗi bất phương trình : 	a) x < 4 	; 	d) x £ 1
Đáp án : a) Tập nghiệm {x / x < 4}
[
1
0
 d) Tập nghiệm {x / x ³ 1}
3. Bài mới :	
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
7’
HĐ 1 : Định nghĩa 
Hỏi : Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
Hỏi : Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV yêu cầu HS nêu chính xác lại định nghĩa như tr 43 SGK
GV nhấn mạnh : Ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0
GV yêu cầu làm ?1 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS làm miệng và yêu cầu giải thích
HS : PT có dạng ax + b = 0
Với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0
HS : Phát biểu ý kiến của mình
1 vài HS nêu lại định nghĩa SGK tr 43
HS : Nghe GV trình bày
HS : làm miệng ?1 
a) 2 x - 3 < 0 ; 
b) 5x - 15 ³ 0 
là các bất phương trình bậc nhất một ẩn
c) 0x + 5 > 0 ; d) x2 > 0
không phải là bất phương trình một ẩn vì hệsố a = 0 và x có bậc là 2
1. Định nghĩa :
Bất phương trình dạng 
ax + b 0 ; ax + b £ 0, ax + b ³ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ : a) 2 x - 3 < 0 ; 
	 b) 5x - 15 ³ 0 
27’
HĐ 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương :
Hỏi : Để giải phương trình ta thục hiện hai quy tắc biến đổi nào
Hỏi : Hãy nêu lại các quy tắc đó
GV : Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc : - Quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với một số
Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc : 
a) Quy tắc chuyển vế 
GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) tr 44 SGK
GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình
GV giới thiệu ví dụ 1 SGK
Giải bất PT : x - 5 < 18
(GV giới thiệu và giải thích như SGK)
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS lên bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV cho HS làm ?2 
Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1 : Câu a 
 HS2 : Câu b 
HS : hai quy tắc biến đổi là : - quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với một số 
HS : phát biểu lại hai quy tắc đó.
HS : nghe GV trình bày
1HS đọc to SGK từ “Từ liên hệ thứ tự... đổi dấu hạng tử đó”
HS nhận xét :
Hai quy tắc này tương tự như nhau
HS : nghe GV giơi thiệu và ghi bài
HS làm ví dụ 2 vào vở, 
HS1 : lên bảng giải bất phương trình
HS2:Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
HS : làm vào vở
2 HS : lên bảng trình bày
a) x+12 > 21 Û x > 21-12
Û x > 9. Vậy : {x / x > 9}
b) -2x > - 3x - 5
Û -2x + 3x >- 5 Û x > -5
Tập nghiệm : {x / x > - 5}
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương :
a) Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
Ví dụ 1 : 
Giải bất PT : x - 5 < 18
Ta có : x - 5 < 18
Û x < 18 + 5 (chuyển vế)
Û x < 23.Tập nghiệm của bất phương trình là :
	{x / x < 23}
Ví dụ 2 :
 Giải bất PT : 3x > 2x+5
Ta có : 3x > 2x+5 
Û 3x - 2x > 5 (chuyển vế)
Û x > 5. Tập nghiệm của bất phương trình là :
{x / x > 5}
(
5
0
Hỏi : Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
GV giới thiệu : Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình
GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK
Hỏi : Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ?
GV giới thiệu ví dụ 3 :
Giải bất PT : 0,5x < 3
(GV giới thiệu và giải thích như SGK
GV đưa ra ví dụ 4 SGK 
Hỏi : Cần nhân hai vế của bất PT với bao nhiêu để có vế trái là x, 
Hỏi : Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải lưu ý điểu gì ?
GV yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu diễn tập nghiệm trên trục số
GV yêu cầu HS làm?3 
GV gọi 2 HS lên bảng 
HS1 : Câu (a)
HS2 : Câu (b)
GV lưu ý HS : ta có thể thay việc nhân hai vế của bất PT với bằng chia hai vế của bất PT cho 2
Chẳng hạn : 2x < 24
Û 2x : 2 < 24 : 2
Û x < 12
GV hướng dẫn HS làm ?4 
Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
b) 2x 6
 Hãy tìm tập nghiệm của các bất PT
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS : Phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
HS : nghe GV trình bày
1 HS : đọc to quy tắc nhân trong SGK
HS : Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của bất PT với cùng một số âm ta phải đổi chiều bất PT đó
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS : Cần nhân hai vế của bất PT với (- 4) thì vế trái sẽ là x
HS : Khi nhân hai vế của bất PT với (- 4) ta phải đổi chiều bất PT
HS : Làm vào vở, một HS lên bảng làm
HS : đọc đề bài 
2 HS lên bảng giải
a) 2x < 24 
Û 2x. < 24. 
Û x < 12
Tập nghiệm : {x / x < 12}
b) -3x < 27
Û -3x. >27. 
Û x > - 9
Tập nghiệm: {x / x > - 9}
HS : đọc đề bài
HS cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV
2 HS lên bảng làm 
HS1 : câu a
HS2 : câu b
b)Quy tắc nhân với một số
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Ví dụ 3 : 
Giải bất PT : 0,5x < 3
Ta có : 0,5x < 3 
Û 0,5x .2 < 3.2 
Û x < 6
Tập nghiệm là : {x/ x < 6}
Ví dụ 4 : 
Giải bất PT : x< 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có : x < 3
Û x. (-4) > 3. (-4)
Û x > - 12
Tập nghiệm: {x / x > -12} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
(
-12
0
Bài ?4 
a) · x + 3 < 7 Û x < 4 
 · x - 2 < 2 Û x < 4. Vậy hai bất phương trình tương đương
b) · 2x < -4 Û x < -2
 · -3x > 6 Û x < -2
Vậy hai bất phương trình tương đương 
3’
HĐ 3 : Củng cố :
GV nêu câu hỏi : 
- Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình
HS trả lời câu hỏi :
- SGK tr 43
- SGK tr 44
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Bài tập về nhà số 19 ; 20 ; 21 tr 47 SGK ; Số 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 SBT
- Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp
IV RÚT KINH NGHIỆM:. 
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_61_bai_4_bat_phuong_trinh_mot_an_t.doc