GV: Nghiên cứu ví dụ ở bảng phụ.
Nếu gọi số vở Nam mua là x thì x thoả mãn hệ thức nào?
* Là bất phương trình, giới thiệu nghiệm vế trái, vế phải của bất phương trình ?
+ Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình
x2 6x -5?
+ Chứng tỏ 3,4,5 là nghiệm còn 6 không là nghiệm bất phương trình ?
HS đọc vd
Hệ thức
2200x + 4000 25000 *
HS : Vế trái x2
Vế phải : 6x - 5
HS Thay x = 3; 4; 5 vào bất phương trình có
16 < 19;="" 25="25;"><13 đẳng="" thức="" đúng.="" vậy="" 3,4,5="" là="" nghiệm="" của="" bất="" phương="" trình="">13>
Thay x = 6 vào bất phương trình
36 >31 không thoả mãn bất phương trình.
=> x = 6 không là nghiệm của bất phương trình Mở đầu (sgk)
?1 a) Vế trái: x2
Vế phải 6x - 5
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không 2) Kĩ năng: Biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a; x ³ a ; x £ a 3) Thái độ: Giáo dục khả năng nhận dạng vấn đề II. CHUẨN BỊ a. GV: Bảng phụ, thước b. HS : thước, phiếu học tập, máy tính bỏ túi III. PHƯƠNG PHÁP: + Đặt và giải quyết vấn đề + Phương pháp vấn đáp + Phương pháp nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV nêu yêu cầu: HS1: Nêu các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân HS 2chữa bài tập 14/40 sgk HS : cho a 2a +1 < 2b+3 Vì 1 2a <2b GV gọi HS nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu ( 10phút) GV: Nghiên cứu ví dụ ở bảng phụ. Nếu gọi số vở Nam mua là x thì x thoả mãn hệ thức nào? * Là bất phương trình, giới thiệu nghiệm vế trái, vế phải của bất phương trình ? + Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình x2 £ 6x -5? + Chứng tỏ 3,4,5 là nghiệm còn 6 không là nghiệm bất phương trình ? HS đọc vd Hệ thức 2200x + 4000 £ 25000 * HS : Vế trái x2 Vế phải : 6x - 5 HS Thay x = 3; 4; 5 vào bất phương trình có 16 < 19; 25 = 25; 9<13 đẳng thức đúng. Vậy 3,4,5 là nghiệm của bất phương trình Thay x = 6 vào bất phương trình 36 >31 không thoả mãn bất phương trình. => x = 6 không là nghiệm của bất phương trình Mở đầu (sgk) ?1 a) Vế trái: x2 Vế phải 6x - 5 b) Thay x = 3 vào bất phương trình VT: 9 VP: 18 - 5 = 13 => VT < VP Thay x = 4 vào bất phương trình VT = 16 Vp = 19 => VT <VP Thay x = 5 vào bất phương trình VT = 25 VP = 25 => VT = VP GV: Tập nghiệm của bất phương trình là gì? Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm đó + Xét vd 1: Tập nghiệm của bất phương trình x >3 là tập các số lớn hơn 3, giới thiệu việc biểu diễn tập nghiệm? + Làm ?2 + Tương tự biểu diễn tập nghiệm bất phương trình : x£7? + 2 em lên bảng làm ?2? Nhận xét bài làm của từng bạn? + Chốt lại phương pháp biểu diễn nghiệm bất phương trình HS: là tập hợp các nghiệm của bất phương trình HS : Theo dõi vd 1 HS : VT: x; VP: 3 HS Trình bày ở phần ghi bảng HS : Vẽ trục số, sau đó biểu diễn tập nghiệm trên trục số HS nhận xét 2. Tập nghiệm của bất phương trình Ví dụ 1: x > 3 ?2 sgk /42 Ví dụ 2: Biểu diễn {x/x £7} ?3 Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình : x >= -2 Hoạt động nhóm ?4 Đưa ra đáp án để các nhóm tự kiểm tra bài. GV: Nghiên cứu ở sgk và cho biết thế nào là 2 bất phương trình tương đương? Cho vd về 2 bất phương trình tương đương? HS hoạt động theo nhóm HS tự chữa bài HS: 2 bất phương trình được gọi là tương đương khi chúng cùng 1 tập nghiệm HS : cho 2 bất phương trình x - 3 >1 (1) x >4 (2) Bất phương trình (1) bất phương trình (2) vì chúng có tập nghiệm x >4 ?4 Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x <4 3. Bất phương trình tương đương F(x) f’(x) khi chúng cùng tập nghiệm ví dụ 3: 3 x >3 Hoạt động 3: Củng cố (4 phút) - Thế nào là bất phương trình tương đương? Cho vd minh hoạ? - BT 15,16/43 sgk Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút) - Học lý thuyết theo sgk - BTVN: 17,18/43 sgk - Đọc trước bài “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”
Tài liệu đính kèm: