I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết biến đổi bất đẳng thức dựa vào mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng thành thạo trong khi biến đổi bất đẳng thức để so sánh các số và chứng minh bất đẳng thức.
3. Thái độ:
- Linh hoạt trong tư duy, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Các tính chất giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đàm thoại, thuyết trình
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định: 8A:.
2. Kiểm tra:
Ngày soạn: 14/03/2011 Ngày giảng: 8A: 18/03/2011 Tiết: 59 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết biến đổi bất đẳng thức dựa vào mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng thành thạo trong khi biến đổi bất đẳng thức để so sánh các số và chứng minh bất đẳng thức. 3. Thái độ: - Linh hoạt trong tư duy, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: Các tính chất giữa thứ tự và phép cộng và phép nhân. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp đàm thoại, thuyết trình - Phương pháp vấn đáp, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: 8A:....................... 2. Kiểm tra: - HS1: Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, giải bài tập 8a/SGK-T40 - HS2: Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giải bài tập 8b/SGK-T40 * Đáp án: - HS1: (Bài 8a) a < b Þ 2a < 2b Þ2a -3 < 2b -3 (đpcm) - HS2: (Bài 8b) Theo câu a) có: 2a - 3 < 2b - 3 (*) mà - 3 < 5 2b -3 < 2b + 5 (**) Từ (*) và (**) có 2a - 3 < 2b + 5 (đpcm) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng + Treo bảng phụ ghi đề bài. - Phát biểu định lí vể tổng ba góc trong tam giác? - Yêu cầu học sinh làm theo cá nhân, gọi 2 HS làm bài trên bảng - Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu, gọi HS nhận xét - Đọc đề bài tìm hiểu đề bài - Tổng ba góc trong tam giác bằng 1800 - Hai HS làm bài trên bảng - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét - Bài 9/SGK-T40 a) là sai vì b) là đúng vì và c) là đúng vì và d) là sai vì và + Yêu cầu HS đọc bài 10 - Vận dụng kiến thức nào để có thể giải được bài tập? - Tổ chức cho học sinh làm theo cá nhân - Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập. - Đọc đề bài, nghiên cứu cách làm -Vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân để so sánh - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) - Bài 10/SGK-T40 a) Từ -2 < -1,5 (-2).3 < (-1,5).3 (-2).3 < - 4,5 b) (-2).3 < - 4,5 (-2).3.10 < - 4,5.10 (-2).30 < - 45 (-2).3+ 4,5 < - 4,5 + 4,5 (-2).3+ 4,5 < 0 + Treo bảng phụ ghi đề bài 11/SGK-T40 - Với mỗi phần hãy nêu cách chứng minh? - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng - Gọi HS nhận xét, đưa ra lời bình cho bài tập - Đọc bài và tìm hiểu đề bài - Nêu các bước để chứng minh bài tập - Hai HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp cung làm bài - Nhận xét, ghi vở lời giải đúng - Bài 11/SGK-T40 a) a < b 3a < 3b Þ 3a +1 < 3b +1 b) a -2b -2a +(-5) > -2b +(-5) -2a -5 > -2b -5 + Treo bảng phụ ghi bài tập 12/SGK-T40 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Gọi các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. + Đưa ra bài 13/SGK-T40 - Làm thế nào để so sánh được a và b ở mỗi phần - Chia lớp thành 4 nhóm, giải bài tập - Tổ chức thống nhất bài tập. - Chốt lại về cách giải bài tập dạng so sánh a và b - Đọc bài và tìm hiểu đề bài - Các nhóm cùng giải, đưa ra kết quả: a) -2 < -1 Þ 4(-2) < 4(-1) Þ 4(-2) +14 < 4(-1) +14 b) 2 > -5 Þ 2(-3) < -5(-3) Þ (-3)2 + 5 < (-3)(-5) + 5 - Đọc và nghiên cứu đề bài - Suy nghĩ, trả lời. - Giải theo nhóm bàn, đưa ra kết quả - Nhận xét, thống nhất kết quả các phần, ghi vở. - Lắng nghe và ghi nhớ - Bài 12/SGK-T40 a) -2 < -1 Þ 4.(-2) < 4.(-1) Þ 4.(-2) +14 < 4.(-1) +14 b) 2 > -5 Þ 2.(-3) < -5.(-3) Þ (-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5 - Bài 13/SGK-T40 a) a +5 < b +5 Þ a +5 +(-5) < b + 5 +(-5) Þ a < b b) -3a > -3b 4. Củng cố: - Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa rhứ tự và phép nhân - Chốt lại cách giải các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau: - Xem lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa rhứ tự và phép nhân - Giải các bài tập còn lại ở SGK - Đọc trước bài: "Bất phương trình một ẩn". V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: