Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 58 đến 66 - Năm học 2005-2006

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 58 đến 66 - Năm học 2005-2006

HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.

– Yêu cầu HS xem hình vẽ SGK/37 và nhận xét.

– Cho HS làm ?1 .

-Qua kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về quan hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương?

Với 3 số a, b, c, mà c > 0 ta có :

+ Nếu a < b="" thì="" a.c=""><>

+ Nếu a > b thì a.c > b.c

– Cho HS làm ?2 .

HĐ 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.

– Yêu cầu HS xem hình vẽ SGK/37 và nhận xét.

– Cho HS làm ?3 .

– Qua kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về quan hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số âm?

-Với 3 số a, b, c, mà c < 0="" ta="" có="">

+ Nếu a < b="" thì="" a.c=""> b.c

+ Nếu a > b thì a.c <>

 

doc 21 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 58 đến 66 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58: 	LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
A-Mục tiêu:
– HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT.
– HS biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BDT (qua một số kỹ thuật suy luận).
– HS biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự (đặc biệt ở tiết luyện tập).
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
	I/Kiểm tra: (5’)
Thế nào là bất đẳng thức? Cho một vài ví dụ về bất đẳng thức?
Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Giải BT 3/37
	II/ Bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
10’
15’
7’
HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
– Yêu cầu HS xem hình vẽ SGK/37 và nhận xét.
– Cho HS làm ?1 .
-Qua kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về quan hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương?
Với 3 số a, b, c, mà c > 0 ta có :
+ Nếu a < b thì a.c < b.c
+ Nếu a > b thì a.c > b.c
– Cho HS làm ?2 .
HĐ 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
– Yêu cầu HS xem hình vẽ SGK/37 và nhận xét.
– Cho HS làm ?3 .
– Qua kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về quan hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số âm?
-Với 3 số a, b, c, mà c < 0 ta có :
+ Nếu a b.c
+ Nếu a > b thì a.c < b.c
– Cho HS làm ?4 . 
-4a > -4b
-4a. < -4b. 
a < b
– Cho HS làm ?5 . Phép chia cho một số khác 0 có thể xem như một phép nhân được không?
- Có thể xem phép chia cho một số khác 0 như là một phép nhân cho số nghịch đảo với số đó.
HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự
– Nếu a < b và b < c thì em có được kết luận gì? Ta có thể kết luận a < c
– Hãy vận dụng tính chất bắc cầu để chứng minh a+2>b-1 nếu a>b.
–Từ a > b để xuất hiện a + 2 ta cần làm gì? Ta cần cộng thêm 2 vào 2 vế của BĐT.
– Hãy so sánh 2 và - 1? 2 > - 1
– Làm sao để xuất hiện b – 1?
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương :
?1 .
Tính chất :
Với 3 số a, b, c, mà c > 0 ta có :
+ Nếu a < b thì a.c < b.c
+ Nếu a > b thì a.c > b.c
 Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
?2 .
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm :
?3 .
Tính chất :
Với 3 số a, b, c, mà c < 0 ta có :
+ Nếu a b.c
+ Nếu a > b thì a.c < b.c
 Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm, ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
?4 .
?5 .
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Tính chất :
Với 3 số a, b, c ta có :
+ Nếu a < b và b < c Thì a < c
VD :
Cho a > b. Chứng minh a + 2 > b – 1.
Ta có a > b nên a + 2 > b + 2. (1)
Ta cũng có 2 >-1 nên a + 2 > b–1. (2)
Từ (1) và (2) ta có a + 2 > b – 1.
	III-HDVN dặn dò: (8')
* BT51/39 : Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao?
– Để kiểm tra xem các khẳng định trên có đúng không, ta cần kiểm tra như thế nào?
– Hãy cho biết các khẳng định sau khẳng định nào là đúng và chưa đúng? Và vì sao?
a. (-6).5 < (-5).5
Đúng vì (-6) < (-5) nên (-6).5 < (-5).5 nhân cả 2 vế với số dương 5.
b. (-6).(-3) < (-5) .(-3)
Sai vì (-6) (-5) .(-3) nhân cả 2 vế với số âm -3.
* BT2/37 : 
Cho a < b, hãy so sánh :
a/ 2a và 2b Vì a < b nên 2a < 2b (nhân 2 vế cho số dương 2)
b/ 2a và a + b Vì a < b nên a + a < b + a hay 2a < a + b
c/ –a và –b Vì a b(-1) hay –a > –b 
+Làm các bài tập 7, 8 / 40 SGK
Ngày soạn:25/03/06
Ngày dạy:27/03/06
Tiết 59: 	LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
– HS được rèn luyện tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT.
– HS biết cách sử dụng các tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kỹ thuật suy luận).
– HS biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự .
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
	I/Kiểm tra: (7')
-Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân? 
-Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép chia ?
-Cho -5a < -5b. So sánh a và b.
	II/ Tổ chức luyện tập: (35')
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Giải BT 9/40
– Tính chất về 3 góc trong tam giác như thế nào?
Tổng số đo 3 góc của một tam giác bằng 180o
– Vậy các khẳng định dưới đây, khẳng định nào không mâu thuẫn với định lý trên? Tổng hai góc của tam giác phải không vượt quá 180o.
HĐ 2 : Giải BT 11/40.
– Từ a < b, làm sao để xuất hiện 3a và 3b ở 2 vế BĐT?
Nhân cả 2 vế cho số dương 3.
– Làm sao để xuất hiện số 1 ở 2 vế?
- Cộng cả 2 vế cho số 1.
– Từ a < b, làm sao để xuất hiện -2a và -2b ở 2 vế BĐT?
– Làm sao để xuất hiện số -5 ở 2 vế?
HĐ 3 : Giải BT 14/42 SBT.
– Làm sao để xuất hiện m + 3? Cộng hai vế cho 3
– Làm sao để xuất hiện quan hệ giữa m + 3 với n + 1? Cộng thêm n vào cả 2 vế của BĐT 3 > 1.
– Ta nhờ đâu có được kết quả m + 3 > n + 1? Nhờ tính chất bắc cầu
– Làm sao để xuất hiện 3m?
Nhân hai vế cho 3
– Làm sao để xuất hiện quan hệ giữa 3m + 2 với 3n? Cộng thêm n vào cả 2 vế của BĐT 2 > 0.
– Ta nhờ đâu có được kết quả 3m + 2 > 3n ? Nhờ tính chất bắc cầu
HĐ 4 : Giải BT 28/43 SBT.
– Có nhận xét gì về vế trái của BĐT?
Vế trái có dạng hằng đẳng thức
a2 + b2 – 2ab = (a – b)2
– Hãy viết vế trái dưới dạng hằng đẳng thức?
– Có nhận xét gì về dạng bài b so với bài a?
Dạng bài b gần giống dạng của bài a.
– Vậy giải bài toán này như thế nào? Giải tương tự như đã giải ở bài a là đưa về dạng hằng đẳng thức bậc 2.
* BT9/40 :
Các khẳng định đúng :
b. Â + BÂ < 180o.
c. BÂ + CÂ ≤ 180o.
* BT 11/40
Cho a< b :
a. Chứng minh 3a + 1 < 3b + 1
Vì a < b nên 3a < 3b 
Từ 3a < 3b ta có 3a + 1 < 3b + 1.
b. Chứng minh -2a – 5 > -2b – 5.
Vì a -2b 
Từ -2a > -2b ta có -2a – 5 > -2b – 5.
* BT 14/42 SBT 
Cho m > n. Chứng tỏ :
a. m + 3 > n + 1
Từ m > n ta có m + 3 > n + 3 (1)
Vì 3 > 1 nên n + 3 > n + 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có :
m + 3 > n + 3 > n + 1
Hay m + 3 > n + 1
b. 3m + 2 > 3n
Từ m > n ta có 3m > 3n (3)
Vì 2 > 0 nên 3n + 2 > 3n + 0
Hay 3n + 2 > 3n (4)
Từ (3) và (4) ta có :
3m + 2 > 3n + 2 > 3n
Hay 3m + 2 > 3n
* BT 28/43 SBT.
Với a, b là các số bất kỳ :
a. a2 + b2 – 2ab ≥ 0
Ta có a2 + b2 – 2ab = (a – b)2 ≥ 0
Hay a2 + b2 – 2ab ≥ 0.
b. 
Từ ta có a2 + b2 ≥ 2ab 
à a2 + b2 – 2ab ≥ 0 
à (a – b)2 ≥ 0
Vậy 
	III-HDVN dặn dò: (3')
-Làm các bài tập 10, 12, 13, 14 / 40 SGK.
Ngày soạn:27/03/06
Ngày dạy:29/03/06
Tiết 60: 	BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
A-Mục tiêu:
– HS biết kiểm tra một số có là nghiệm của BĐT một ẩn hay không?
– HS biết viết và biểu diễn trên trục số tập hợp nghiệm của các BPT dạng x a; x ≤ a; x ≥ a.
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
	I/Kiểm tra: (5’)
-Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? 
-Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ?
-Giải BT 14/40 
	II/ Bài mới :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
7’
15’
7’
HĐ 1 : Mở đầu về BPT một ẩn
- Nhắc lại về phương trình một ẩn đã học ở chương trước.
- Thế nào là nghiệm của pt?
 - Là giá trị của ẩn làm cho giá trị của 2 vế bằng nhau.
- Tương tự ta có khái niệm BPT và nghiệm của BPT.
- Vậy như thế nào là nghiệm của BPT?
- Là giá trị của ẩn để hai vế được khẳng định đúng.
- Để kiểm tra một số có phải là nghiệm của BPT hay không ta làm như thế nào?
- Ta thay số đó vào hai vế của BPT rồi tính giá trị của mỗi vế. Nếu BĐT số thu được là một khẳng định đúng thì đó chính là nghiệm của BPT.
HĐ 2 : Tập nghiệm của bất phương trình.
– Nhắc lại tập hợp nghiệm của phương trình?
- Tập hợp nghiệm của một pt là tập hợp tất cả các nghiệm của pt đó.
– Tương tự ta cũng có khái niệm tập hợp nghiệm của bpt
– Tập hợp nghiệm của bpt x > 3 là những số như thế nào?
- Là tập hợp tất cả các số lớn hơn 3.
– GV hướng dẫn HS cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bpt trên trục số
– Tập hợp nghiệm của bpt x ≤ 7 là những số như thế nào? Là tập hợp tất cả các số bé hơn hoặc bằng 7.
- Vậy số 7 có thuộc tập hợp nghiệm này không? Số 7 thuộc tập hợp nghiệm của bpt.
– GV hướng dẫn HS cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bpt trên trục số
HĐ 3 : Bất phương trình tương đương.
– Nhắc lại thế nào là hai pt tương đương? - Hai pt tương đương là hai pt có cùng một tập hợp nghiệm
– Ta cũng có khái niệm tương tự đối với bpt.
1. Mở đầu :
SGK / 41
?1 .
2. Tập nghiệm của bất phương trình
Tập hợp nghiệm của một bpt là tập hợp tất cả các nghiệm của bpt đó.
Giải bpt là tìm tập nghiệm của bpt đó.
VD1 : Tập hợp nghiệm của bpt x > 3 là {x | x > 3}
(
3
0
?2 .
VD2 : Tập hợp nghiệm của bpt x ≤ 7 là {x | x ≤ 7}
]
7
0
?3 .
?4 .
3. Bất phương trình tương đương
Hai bpt tương đương là hai bpt có cùng một tập hợp nghiệm. 
VD : 3 3
	III-Củng cố và dặn dò: (11')
* BT15/42 : 
– Để kiểm tra xem x = 3 có là nghiệm của các bpt đã cho hay không, ta cần kiểm tra như thế nào?
a/ 2x + 3 < 9 
Với x = 3 thì VT = 2.3 + 3 = 9 = VT
Vậy x = 3 không là nghiệm của bpt 2x + 3 < 9
b/ -4x > 2x + 5
Với x = 3 thì VT = -4.3 = -12 và VP = 2x + 5 = 2.3 + 5 = 11 à VT < VP
Vậy x = 3 không là nghiệm của bpt -4x > 2x + 5
c/ 5 – x > 3x – 12
Với x = 3 thì VT = 5 – 3 = 2 và VP = 3.3 – 12 = -3 à VT > VP
Vậy x = 3 là nghiệm của bpt 5 – x > 3x – 12
+ Làm các bài tập 16, 17, 18 / 43 SGK
Ngày soạn:01/04/06
Ngày dạy:04/04 ...  pt : |3x| = x + 4 
Ta có 
|3x| = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0
|3x| = –3x khi 3x < 0 hay x < 0
Vậy để giải pt trên ta quy về giải hai pt sau :
a. 3x = x + 4 với x ≥ 0
Û 3x – x = 4
Û 2x = 4
Û x = 2. (thoả đk x ≥ 0)
Vậy x = 2 là nghiệm của pt.
b. –3x = x + 4 với x < 0
Û –3x – x = 4
Û –4x = 4
Û x = –1 (thoả đk x < 0)
Vậy x = –1 là nghiệm của pt.
Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình trên là
 S = { –1 ; 2}
VD3 : Giải pt : |x – 3| = 9 – 2x 
Ta có 
|x – 3| = x – 3 khi x – 3 ≥ 0 hay x ≥ 3
|x–3| = –(x – 3) = 3 – x khi x – 3 < 0 hay x < 3
Vậy để giải pt trên ta quy về giải hai pt sau :
a. Với x ≥ 3
|x – 3| = 9 – 2x 
Û x – 3 = 9 – 2x
Û x + 2x = 9 + 3
Û 3x = 12
Û x = 4. (thoả đk x ≥ 3)
Vậy x = 4 là nghiệm của pt.
b. Với x < 3
|x – 3| = 9 – 2x 
Û 3 – x = 9 – 2x
Û 2x – x = 9 – 3
Û x = 6 (không thoả đk x < 3, loại)
Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình trên là
 S = { 4}
?2 .
	III-Củng cố và dặn dò: (11')
-Giải BT 35a,b và BT 36 a,b
-Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 / 51 SGK
Ngày soạn:15/04/06
Ngày dạy:17/04/06
Tiết 65: 	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A-Mục tiêu:
– Rèn HS có kỹ năng giải BPT bậc nhất và PT dạng = cx + d và dạng . 
– HS có kiến thức hệ thống hơn về BĐT , BPT theo yêu cầu của chương 
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
	I/Kiểm tra:
-Kiểm tra trong quá trình Ôn tập.
	II/ Tổ chức ôn tập :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
10’
20’
13’
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ
– GV gọi 1 HS đọc kết quả bài 35 /sgk -HS lên bảng 
– GV gọi 1 HS sửa bài tập 36a ; 37a
HS 2 lên bảng làm
HĐ 2 : Ôn tập chương IV.
– GV hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương 
- Ở câu 1, GV lưu ý cách nói : xảy ra, hay không xảy ra 
HS trả lời các câu hỏi ôn tập 1,2
- GV cho HS làm 38,39 để ôn tập 
2 HS làm bài 38, 39
-GV cho HS đọc bảng tóm tắt về nghiệm BPT 
-HS trả lời câu 3,4,5 
-HS lên bảng làm bài 41 
- GV sửa bài 41 a,d 
-GV yêu cầu HS chỉ ra các bước sử dụng từng loại quy tắc biến đổi 
- GV cho HS sửa bài 42 c 
- Lưu ý HS các bước biến đổi kiến thức, kết hợp sử dụng các quy tắc giải BPT 
HS lên bảng làm bài 42
-GV hướng dẫn HS giải bài 43 
HS làm bài 43 
-GV yêu cầu HS nêu rõ : bước hiên dịch , bước giải , củng cố khái niệm
HĐ 3 : Củng cố .
– GV hướng dẫn giải BT45
– Đây là dạng phương trình gì?
Đây là pt chứa dấu gía trị tuyệt đối.
– Khi giải pt dạng này ta cần chú ý điều gì? – Cần chú ý đến điều kiện của biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối.
* BT36/51 :
a. Giải pt :
 = x – 6 
Vậy pt vô nghiệm 
* BT37/51 :
a Giải pt : 
 Vậy pt có nghiệm 
Ôn tập chương :
Lý thuyết :
Câu 1: SGK 
Câu 2 : SGK 
Bài tập 
Bài 38/53: 
a) Cho m > n m + 2 > n +2 
Bài 39 /51 
Số –2 là nghiệm của bất pt a) c) d) 
Lý thuyết :
Câu 3,4,5 /sgk 
Bài tập : 
* BT 41 /53 : Giải các BPT 
 a) < 20 
x > –18
Vậy bpt có nghiệm x> -18
d)
–6x – 9 –16+4x
–10x –7 
x 0,7 
Vậy x 0,7 là nghiệm của BPT 
* BT 42/53 : Giải BPT 
c) (x – 3)2 < x2 – 3
 x2– 6x + 9 < x2 –3
–6x < –12 
 x > 2 
Vậy x > 2 là nghiệm của BPT 
* BT 43/53 : Tìm x sao cho :
c) 2x+1 x + 3
 x 2 
Vậy x 2 là nghiệm của BPT
* BT 45/54 : Giải pt :
d) 
Vậy x = 12 là nghiệm của pt 
	III-Củng cố và dặn dò: (2')
– Làm các bài tập bài tập 40, 41,42,43, 44, 45/SGK 
- GV hướng dẫn HS bài 44 
- Về nhà làm các bài tập ôn tập cuối năm để chuẩn cho việc kiểm tra HK II
Ngày soạn:17/04/06
Ngày dạy:19/04/06
Tiết 65: 	ÔN TẬP CUỐI NĂM
A-Mục tiêu:
– Ôn tập, hêï thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản HS đã được học trong HK2.
– Củng cố lại cho HS cách giải một số dạng toán cơ bản đã học trong HK2. 
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
	I/Kiểm tra:
-Kiểm tra trong quá trình Ôn tập.
	II/ Tổ chức ôn tập :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
20’
15’
10’
HĐ 1 : Ôn tập giải pt :
– Ta đã biết phương pháp giải các dạng phương trình nào?
- Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
– Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì?
Phải tìm ĐKXĐ và đối chiếu kết quả tìm được với ĐKXĐ khi kết luận nghiệm.
HĐ 2 : Ôn tập giải bpt.
– Hãy nhắc lại các phép biến đổi bpt? Quy tắc chuyển vế và nhân với một số
– Khi nhân hoặc chia hai vế của bđt cho một số âm, ta cần chú ý điều gì?
Ta phải đổi chiều bđt.
– Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 
HĐ 3 : Củng cố .
– Với k = 0 thì phương trình có dạng như thế nào?
- Thay k = 0 vào pt, ta được pt mới 4x2 – 25 = 0.
– Phương trình này có nghiệm như thế nào?
– Nghiệm của pt là gì?
Là giá trị của ẩn thoả mãn hai vế của phương trình.
– Vậy nếu x =–2 là nghiệm của pt thì ta có điều gì?
– Khi đó k sẽ nhận được các giá trị nào? x = –2 sẽ làm cho vế trái của pt có giá trị bằng 0
Bài 1 : Giải các phương trình sau :
a. 11 – 2x = x – 1
b. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0
c. 
d. 
Giải :
a. 11 – 2x = x – 1
–2x – x = –1 – 11
–3x = –12
x = 4
Vậy pt có 1 nghiệm x = 4.
b. (2x – 1)2 + (2 – x)(2x – 1) = 0
(2x – 1)(2x – 1 + 2 – x) = 0
(2x – 1)(x + 1) = 0
Vậy pt có 2 nghiệm x1= và x2= –1
c. 
2(2x – 1) + 3(x – 1) = 12 – 8(x – 1)
4x – 2 + 3x – 3 = 12 – 8x + 8
4x + 3x + 8x = 12 + 8 + 2 + 3
15x = 25
x = 
Vậy pt có 1 nghiệm x = .
d. ĐKXĐ : x ≠ –1
(1 – x) + 3(x + 1) = 2x + 3
1 – x + 3x + 3 = 2x + 3
–x + 3x – 2x = 3 – 1 – 3
0x = –1
Vậy pt vô nghiệm
Bài 2 : Giải các bpt sau và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số :
a. 7x – 2,2 > 0,6	b. 
Giải :
a. 7x – 2,2 > 0,6
7x > 0,6 + 2,2
7x > 2,8
x > 2,8 : 7
x > 0,4
Vậy bpt có ngiệm x > 0,4.
(
0,4
| 
0
b. 
1,4.5 – 5x ≤ 3x – 5
7 – 5x ≤ 3x – 5
–5x – 3x ≤ –5 – 7
–8x ≤ –12
x ≥ 
x ≥ 
Vậy bpt có nghiệm x ≥ 
[
| 
0
Bài 3 : Cho phương trình với ẩn x : 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0.
a. Giải pt với k = 0
b. Tìm các giá trị của k sao cho pt nhận x = –2 làm nghiệm.
Giải :
a. Với k = 0 thì pt đã cho trở thành :
4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0
4x2 – 25 + 02 + 4.0.x = 0
4x2 – 25 = 0.
(2x – 5)(2x + 5) = 0
Vậy với k = 0 thì pt có 2 nghiệm x1= và x2 = –
b. Nếu x = –2 là nghiệm của phương trình thì :
4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0
4(–2)2 – 25 + k2 + 4k(–2) = 0
16 – 25 + k2 – 8k = 0
k2 – 8k – 9 = 0
k2 + k – 9k – 9 = 0
k(k + 1) – 9(k + 1) = 0
(k + 1)(k – 9) = 0
Vậy với k = –1 hoặc k = 9 thì phương trình có nghiệm x = –2.
	III-Củng cố và dặn dò: (2')
– Xem lại các dạng bài tập đã giải.
– Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Ngày soạn:22/04/06
Ngày dạy:24/04/06
Tiết 66: 	ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt)
A-Mục tiêu:
– Ôn tập, hêï thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản HS đã được học trong HK2.
– Củng cố lại cho HS cách giải một số dạng toán cơ bản đã học trong HK2. 
B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Soạn và xem lại bài soạn, bảng phu, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ.
-HS: Học và làm các bài tập ở nhà.
C-Tiến trình dạy-học
	I/Kiểm tra:
-Kiểm tra trong quá trình Ôn tập.
	II/ Tổ chức ôn tập :
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
20’
20’
HĐ 1 : Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình :
– Đây là bài toán thuộc dạng gì?
Đây là bài toán thuộc dạng NS=
– Trong 3 đại lượng Năng suất, công việc và Thời gian, ta đã biết được đại lượng nào? Đề bài đã cho biết Năng suất.
– Trong hai đại lượng còn lại, ta nên đặt ẩn là đại lượng nào ?
-Gọi HS biểu diễn các số liệu còn lại qua ẩn và lập phương trình.
HĐ 2 : Ôn tập giải bpt.
– Tổng số điểm đạt được của xạ thủ được tính bằng công thức nào?
Tổng điểm = Số điểm cộng – Số điểm trừ.
-Nếu gọi x là số lần bắn trúng đích thì số điểm cộng, số điểm trừ là như thế nào? 
-Số điểm cộng : 10x
 Số điểm trừ : 2(10 – x)
– Tổng điểm đạt được của xạ thủ?
Tổng điểm=10x – 2(10 – x
– Để được thưởng thì số điểm này phải thoả ĐK gì?
Tổng điểm phải lớn hơn hoặc bằng 60.
– Lưu ý là số lần bắn trúng đích phải là số nguyên. Vậy xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất bao nhiêu lần để được thưởng?
Bài 1 : Một đội thợ mỏ lập kế hoạch mỗi ngày khai thác 50 tấn than. Khi thực hiện, mỗi ngày đội khai thác được 57 tấn than, do đó, đội đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày và còn vượt mức 13 tấn than. Hỏi theo kế hoạch đội phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Giải :
Gọi x (ngày) là thời gian khai thác theo kế hoạch (x > 1)
Thời gian khai thác trên thực tế : 
x – 1 (ngày)
Khối lượng than khai thác theo kế hoạch : 50.x (tấn)
Khối lượng than khai thác trên thực tế: 57.(x – 1) (tấn)
Theo đề bài, ta có phương trình :
50x + 13 = 57(x – 1)
50x + 13 = 57x – 57
50x – 57x = –57 – 13
–7x = –70
x = 10 (thoả ĐK)
Vậy khối lượng than khai thác theo kế hoạch là : 50.10 = 500 tấn.
Bài 2 : Trong cuộc thi bắn súng, mỗi xạ thủ được bắn 10 phát. Mỗi lần trúng đích được 10 điểm, mỗi lần trượt bị trừ mất 2 điểm. Xạ thủ nào đạt được từ 60 điểm trở lên thì được thưởng. Hỏi xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất bao nhiêu lần để được thưởng?
Giải :
Gọi x là số lần bắn trúng đích của xạ thủ (0 ≤ x ≤ 10; x Ỵ N)
Số lần bắn trượt của xạ thủ : 10 – x
Số điểm cộng : 10x
Số điểm trừ : 2(10 – x)
Tổng số điểm đạt được :
10x – 2(10 – x)
Để được thưởng thì : 
10x – 2(10 – x) ≥ 60
10x – 20 + 2x ≥ 60
12x ≥ 60 + 20
x ≥ 
x ≥ 
Vì 0 ≤ x ≤ 10 và x Ỵ N nên 
x Ỵ {7; 8; 9; 10}
Vậy xạ thủ phải bắn trúng đích ít nhất 7 lần để được thưởng.
	III-Củng cố và dặn dò: (5')
– Xem lại các dạng bài tập đã giải.
– Giải lại các bài tập đã giải.
– Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 (khuyet).doc