I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ với thực tế.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Gv: Bảng phụ, thước thẳng
Hs: Đồ dùng học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 29. Ngày soạn: 13.3.2010 Ngày giảng: Tiết 57. ôn tập chương III (tiếp) I.mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ với thực tế. II.phương tiện dạy học: Gv: Bảng phụ, thước thẳng Hs: Đồ dùng học tập iii. các phương pháp dạy học: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Chữa BT 51 c,d; BT 52d (SGK - 33). BT 52d) (4) ĐKXĐ: . PT (4) tương đương với: Vậy tập nghiệm của PT là: S = HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.GV chốt bài. - 3 HS lên bảng: BT 51 c) Vậy tập nghiệm của PT là: S = . d) Vậy tập nghiệm của PT là S = 3.Bài mới: Hoạt động 1. BT 54(SGK - 34): GV gọi HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài trên bảng, GV chốt bài. Gọi khoảng cách giữa 2 bến A và B là x (km) (x>0) Vận tốc của ca nô đi xuôi dòng là (km/h) Vận tốc của ca nô đi ngược là (km/h) Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình trên ta có: x = 80 (TMĐK) Vậy khoảng cách giữa 2 bến là 80 (km). Hoạt động 2. BT 55(SGK - 34): G: Yêu cầu học sinh làm bài tập 55. H: Cách tính nồng độ của dung dịch. () Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20% (x>0) => lượng muối có trong dung dịch 20% là: (g) Theo bài ta có phương trình: 200 + x = 250 x = 50 (TMĐK) Vậy cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20%. Hoạt động 3. BT 56(SGK - 34): G:Yêu cầu học sinh làm bài tập 56. - Giá tiền 100 số đầu là bao nhiêu? - Giá tiền 50 số tiếp theo là bao nhiêu? - Giá tiền 15 số tiếp theo là bao nhiêu? Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x>0) Ta có 165 = 100 +50 +15 Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức. Giá tiền 100 số đầu là : 100x (đồng) Giá tiền 50 số tiếp theo là : 50(x+150) (đồng) Giá tiền 15 số tiếp theo là : 15(x+350) (đồng) Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT, nên theo bài ta có phương trình: Giải ra ta có: x = 450 (TMĐK) Vậy số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng. 4.Củng cố: - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại kiến thức về giải phương trình, các phép biến đổi tương đương. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45' rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: