Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 67 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 67 - Năm học 2010-2011

.Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số

Cho hai số thực a và b. Nếu so sánh hai số a và b thì có mấy khả năng xảy ra ?

Nhắc lại về tính thứ tự trên trục số?

Học sinh làm ( H/S tự điền)

Gọi một học sinh đọc bài làm của mình

GV giới thiệu cách nói gọn về các ký hiệu: ; ; ;

(Học sinh có thể tự lấy ví dụ )

2.bất đẳng thức

GV : giới thiệu khái niệm bất đẳng thức và lấy ví dụ.

? : Hãy chỉ rõ vế trái và vế phải của bất đẳng thức ?

GV có thể nhấn mạnh thêm: Có BĐT đúng, có BĐT sai

3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK)

GV giới thiệu hình vẽ minh hoạ kết quả:

Từ BĐT: -4 2 ta có : - 4 + 3 2 + 3

GV cho HS Làm (SGK)

Từ đó phát biểu tính chất

GV: -2 3 và -4 2 là hai bất đẳng thức cùng chiều

+ Lấy ví dụ về hai bất đẳng thức cùng chiều

GV yêu cầu HS Phát biểu tính chất bằng lời

GV : Đọc ví dụ 2 (SGK)

Làm : ;

GV có thể yêu cầu c/m: < 3="">

 

doc 20 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 67 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 06/3/2011 Chương IV : Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
 Tiết 57 Đ.1. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
A. Mục tiêu:
 Nhận biết được vế trái, vế phải, biết dùng dấu bất đẳng thức. Nắm được tính chất liên hệ 
 giữa thứ tự và phép cộng, biết áp dụng tính chất dể bước đầu làm quen với việc chứng 
 minh bất đẳng thức
B.Chuẩn bị:
GV: Đọc kỹ SGK, SGV
HS: Đọc trước nội dung bài học
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài củ
GV giới thiệu nội dung chương IV và giới thiệu mục tiêu bài học
HS : lắng nghe...
II. Dạy học bài mới
1.Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Cho hai số thực a và b. Nếu so sánh hai số a và b thì có mấy khả năng xảy ra ?
Nhắc lại về tính thứ tự trên trục số?
Học sinh làm ( H/S tự điền)
Gọi một học sinh đọc bài làm của mình
GV giới thiệu cách nói gọn về các ký hiệu: ³ ; ; > ; < 
(Học sinh có thể tự lấy ví dụ )
2.bất đẳng thức
GV : giới thiệu khái niệm bất đẳng thức và lấy ví dụ. 
? : Hãy chỉ rõ vế trái và vế phải của bất đẳng thức ?
GV có thể nhấn mạnh thêm: Có BĐT đúng, có BĐT sai
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (sgk)
GV giới thiệu hình vẽ minh hoạ kết quả:
Từ BĐT: -4 < 2 ta có : - 4 + 3 < 2 + 3
GV cho HS Làm (SGK)
Từ đó phát biểu tính chất
GV: -2 < 3 và -4 < 2 là hai bất đẳng thức cùng chiều
+ Lấy ví dụ về hai bất đẳng thức cùng chiều
GV yêu cầu HS Phát biểu tính chất bằng lời
GV : Đọc ví dụ 2 (SGK)
Làm : ; 
GV có thể yêu cầu c/m: < 3 ?
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
Cho a,b ẻ R ta có:
Nếu a bằng b thì ký hiệu a = b
Nếu a nhỏ hơn b, ký hiệu a < b
Nếu a lớn hơn b , ký hiệu a > b 
+ Điền dấu thích hợp vào ô vuông
a) 1,53 1,8 b) –2,37 -2,41 
c) - d) 
Chú ý: 
a > b hoặc a = b ký hiệu a ³ b
m < n hoặc m = n ký hiệu m ≤ n
Ví dụ: x2 ³ 0 với " x ẻ R
 - (x+1)2 ≤ 0
2.Bất đẳng thức
HS : Ta gọi các hệ thức dạng a > b hoặc a < b hoặc a ³ b hoặc a ≤ b là các bất đẳng thức
a là vế trái b là vế phải của bất đẳng thức
Ví dụ: 7+(-2) > -3 là một bất đẳng thức
 3 > 8 là bất đẳng thức sai
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
: (SGK)
a) HS trả lời
b) Dự đoán: - 4 + c < 2 + c
Tính chất: Cho ba số a, b, c
+, nếu a < b a+c < b+c
+, nếu a ≤ b thì a+c ≤ b+c
+, nếu a > b thì a+c > b+c
+, nếu a ³ b thì a+c ³ b+c
Ví dụ 2 
(HS nghiên cứu SGK)
 Ta có –2004 > -2005 ị 
 -2004+(-777) > -2005+(-777)
 < 3 ị +2 < 3+2 hay < 5
III.Củng cố - Luyện tập
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng và củng cố các tính chất của bất đẳng thức
GV cho HS làm BT 1; 2 (SGK) sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày
IV. Hướng dẫn về nhà
Học lại lý thuyết , xem lại các câu hỏi và BT đã làm ở lớp, nắm vững các tính chất
Làm các bài tập 3; 4; 5 (SGK) - Đọc trước bài học mới (Đ.2. Liện hệ giữa phép...)
Ngày 09/3/2011 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
 Tiết 58
 A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ở dạng bất đẳng thức,
- Biết sử dụng tính chất đó để chứng minh bất đẳng thức,
- Biết phối hợp sử dụng các tính chất thứ tự vào giải các bài tập (SGK)
B. Chuẩn bị
SGK, thước thẳng, bảng phụ,
C.tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài củ
Nêu khái niệm bất đẳng thức, lấy ví dụ?
Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng?
Làm bài tập 3(sgk)
HS1 :lên bảng trả lời
HS2 : Lên bảng giải bài tập 3
a) a-5 ³ b - 5 Û a – 5 + 5 ³ b-5+5 Û a ³ b
b) 15 + a ≤ 15 + b Û 15 + a -15 ≤ 15 + b -15 
Û a ≤ b
II. Dạy học bài mới
1.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
Quan sát hình vẽ ở sgk minh hoạ khi nhân hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì được : (-2).2 < 3.2
GV yêu cầu HS làm (SGK)
Bất đẳng thức này có đúng không?
Dự đoán kết quả khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 0)
GV gọi HS lên bảng trình bày...
Từ đó hãy phát biểu tính chất dưới dạng tổng quát?
GV cho HS đọc tính chất
? : Chiều ngược lại có đúng không?
GV cho HS làm (có thể giải thích)
2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
Quan sát hình vẽ (sgk-trang 38) minh hoạ kết quả: Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3.(-2)
GV cho HS làm (SGK)
GV gọi 1HS trả lời
? : Hãy phát biểu tính chất dưới dạng tổng quát?
GV giới thiệu hai BĐT ngược chiều
GV gọi HS đọc tính chất (sgk)
Tương tự như trên: Chiều ngược lại có đúng không?
GV yêu cầu HS làm 
Tiếp tục làm 
Có thể phát biểu chung cho cả hai tính chất nhân và chia
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự
GV giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự
GV cho HS Đọc ví dụ ở sgk
GV cùng HS giải bài 8b - SGK
1.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
HS làm 
a) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 ta có : -2.5091 < 3.5091
 b) -2 0)
*Tính chất: cho ba số a, b, c với c > 0
Nếu a < b thì a.c < b.c
Nếu a ≤ b thì a.c ≤ b.c
Nếu a > b thí a.c > b.c
Nếu a ³ b thì a.c ³ b.c
HS phát biểu
a) (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5
4,15.2,2 > -5,3.2,2
2.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
HS làm 
a)Khi nhân cả hai vế của BĐT -2 3. (-345)
b) -2 3.c ; ( c < 0)
*Tính chất: Cho ba số a,b,m với m < 0
Nếu a b.m
Nếu a ≤ b thì a.m ³ b.m
Nếu a > b thì a.m < b.m
Nếu a ³ b thì a.m ≤ b.m
HS : suy nghĩ , trả lời
:- 4a > - 4b ị - 4a.< -4b. a < b
: a 0)
 a ( Với m < 0)
3.Tính chất bắc cầu của thứ tự:
HS : Nếu a > b và b > c thì a > c
Nếu a < b và b < c thì a < c
Nếu a ³ b và b ³ c thì a ³ c
Nếu a ≤ b và b ≤ c thì a ≤ c
Ví dụ: (SGK)
Bài 8b) a < b ị 2a < 2b ị 2a - 3 < 2b - 3
Mặt khác : -3 < 5 ị 2b - 3 < 2b + 5
Suy ra: 2a - 3 < 2b + 5
III. Củng cố – Luyện tập
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng và củng cố lại các tính chất – GV ch HS đọc lại các tính chất, sau đó yêu cầu HS làm BT 6; 7 (SGK)
IV. Hướng dẫn về nhà
Học lại lý thuyết , nắm vững các tính chất đã học – xem lại các câu hỏi và BT đã làm ở lớp
Làm các BT 8; 9; 10 (SGK) và các BT trong (SBT)
Ngày 12/3/2011 Luyện tập.
 Tiết 59
A. Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự.
-Vận dụng phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bát đẳng thức .
B.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi ba tính chất của bất đẳng thức đã học.
- Ôn lại tính chất của bất đẳng thức đã học .
C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV.
 Hoạt động của HS.
I. Kiểm tra bài củ
1) Điền dấu thích hợp vào ô vuông: 
Cho a < b.
a) Nếu c là một số bất kì: a + c b + c 
b) Nếu c > 0 thì: ac bc. 
c) Nếu c < 0 thì: ac bc. 
d) Nếu c = 0 thì : ac bc.
2) Giải bài tập 11 – tr 40. SGK
HS1 : Lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống
HS2 : Làm BT 11 (SGK)
II. Dạy học bài mới
1.Bài 12 (SGK).
GV cho HS làm BT12 theo nhóm
Chứng minh: 
a) 4. (-2) + 14 < 4. (-1) + 14?.
GV : Xuất phát từ đâu để C/m được BĐT này ?
GV gọi HS lên bảng trình bày...
2.Bài 13 (SGK) : 
So sánh a và b?.
a) a + 5 < b + 5.
b) -3a > -3b.
GV cho HS làm BT 13 ít phút
? : Để so sánh a và b , ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng 
? : Khi chia cả 2 vế của bất đẳng thức với cùng một số âm thì ta được bất đẳng thức nào?
3.Bài tập 14 (SGK). 
Cho a < b hãy so sánh:
 a) 2a + 1 với 2b + 1?.
b) 2a + 1 với 2b + 3 ?.
GV cho HS làm BT 14 và gọi HS trình bày
 4.Bài 25 (SBT). 
-So sánh mvới m nếu :
a) m >1. ; b) 0 < m < 1.
có m > 1 làm thế nào để có mvà m ?.
Làm thế nào để có m2 < m từ m < 1
GV cho HS làm BT 25 sau đó gọi HS lên bảng trình bày...
-áp dụng so sánh (0,6)và 0,6.
GV: Chốt lại
+) m > 1 m2 > m
+) 0 < m < 1 m2 < m
5. Bài tập nâng cao
Chứng minh các Bđt sau: 
a) ab ; 
Với a;b 0 (Bđt Cô si)
Để c/m A B ta c/m A - B 0; hãy c/m Bđt trên bằng cách xét hiệu
GV hướng dẫn HS chứng minh
? : Đẳng thức xẩy ra khi nào?
GV cho HS ghi bài làm vào vở...
1. Bài 12 (SGK).
HS : Làm BT 12 và trình bày
a) Có - 2 0)
 4. (-2) < 4. (-1). Cộng 14 vào hai vế 
 4. (-2) + 14 < 4. (-1) + 14.
b) Có 2 > -5. Nhân hai vế với (-3) ,(-3 < 0)
 (-3). 2 < (-3). (-5). Cộng 5 vào hai vế 
 (-3). 2 + 5 < (-3). (-5) + 5.
2.Bài 13 (SGK).
HS : Trình bày...
a) a + 5 < b + 5. Cộng (-5) vào hai vế ta có:
 a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5) a < b.
b) -3a > -3b .Chia hai vế cho (-3) bất dẳng thức đổi chiều : < a < b.
HS : Ta được bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
3.Bài tập 14 (SGK).
HS : Làm BT 14 và trình bày
a) Có a 0) 
 2a < 2b 2a + 1 < 2b + 1
b) a < b Û 2a < 2b Û 2a+1 < 2b+1 
 2b + 1 < 2b + 3 2a + 1< 2b + 3.
4.Bài 25 (SBT). 
HS : Làm BT 25 theo nhóm
a) Từ m > 1 m2 > m (Nhân 2 vế với m).
b) 0 < m < 1. 
 m < 1 m< m.(nhân 2 vế với m)
Vì 0 (0,6)< 0,6.
HS : Ghi bài vào vở và ghi nhớ
5. Bài tập nâng cao
HS chứng minh theo hướng dẫn của GV
 ab 
  là Bđt đúng với mọi a, b
Đẳng thức xẩy ra khi a = b
HS ghi nhớ cách c/m
III. Củng cố
GV hệ thống lại các BT đã làm và củng cố lại các tính chất – GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
GV cho HS làm BT : Chứng minh rằng GV hướng dẫn HS làm
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học lại lý thuyết, nắm vững các tính chất – xem lại các bài tập đã làm ở lớp 
- Bài tập số 17, 18, 23, 27 tr 43 SBT.
- Đọc trước bài bất phương trình một ẩn.
 Ngày 16/3/2011 Đ.3. Bất phương trình một ẩn.
 Tiết 60
A. Mục tiêu:
- HS được giời thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một bất phương trình có là bất phương trình một ẩn hay không.?
- Biết viết dười dạng ký hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a; x a; x a.
-Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
B.Chuẩn bị:
GV: Đọc kỹ SGK, SGV, thước thẳng có chia khoảng
HS: Đọc trước nội dung bài học, Thước thẳng có chia khoảng.
C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV. 
 Hoạt động của HS.
I. Kiểm tra bài củ
+ Nêu các tính chất của bất đẳng thức
+ Cho 3x – 14 1. C/m rằng: x 5
HS lên bảng trình bày
II. Dạy học bài mới
1. Mở đầu:
GV: Cho HS đọc đề bài; Tóm tắt bài toán
Gọi số vở mà Nam có thể mua được là x
(quyển).
-Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu?
Hãy lập hệ thức biểu thị quan hệ giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có.
 Hệ thức: 2 200. x + 4 000 25 000 là một Bpt một ẩn, ẩn ở Bpt này là x.
- Hãy cho biết vế trái, vế phải của Bpt này?.
- Theo em trong bài toán này x có thể là bao nhiêu? 
x = 9 có thoã mãn Bpt không? Vì sao?
Khi đó ta nói x = 9 là nghiệm của Bpt
+ x = 10 có là nghiệm của Bpt không? vì sao?
GV Y/c HS làm (SGK)
2. Tập nghiệm của bất phương trình:
Ví dụ 1:
x = 3,5 ; x = 5 là các nghiệm của bất phương trình x > 3 hay không ?.
K ...  giải ntn?
Nếu x 1 thì = ?; = ? khi đó Pt (3) tương đương Pt nào?
Nếu - 1 x < 1 thì Pt (3) Pt nào?
Nếu x < - 1 thì Pt (3) Pt nào?
GV gọi HS lên bảng trình bày
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
 = a nếu a 0
 = -a nếu a < 0
HS đứng tại chổ trả lời
HS trao đổi nhóm,làm việc cá nhân và trình bày k/q.
a) = x-1 nếu x - 1 0 = - (x-1) , nếu x < 1
b) = -3x nếu -3x 0 x 0
 = 3x nếu -3x 0
HS quan sát và làm ví dụ 1- SGK
HS làm , 
HS lên bảng trình bày
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
HS : Làm 
Ví dụ2. Giải pt : = x + 4 (1)
+ nếu x 0 = 3x thì
(1) 3x = x + 4 x = 2 > 0 (Tmđk)
nếu x < 0 = - 3x 
(1) -3x = x + 4 x = -1 (Tmđk)
Vậy: S = 
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả
2HS lên bảng giải
Vậy S = 
HS thực hiện theo nhóm
2HS lên bảng trình bày lời giải
a)
b) 
(Tmđk)
HS cả lớp cùng giải
HS : Trả lời
 = x + 1; = 2x + 2
(3) x - 1 = 2x + 2 x = - 1 (loại)
(3) 1 - x = 2x + 2 (loại)
(3) 1 - x = - 2x - 2 x = - 3 (T/m)
HS : Ghi bài vào vở...
III. Củng cố - Luyện tập
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng và củng cố định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số
GV cho làm BT 38 (SGK) sau đó gọi 1 HS trình bày, GV kiểm tra và chốt lại
IV. Hướng dẫn về nhà
Học lại lý thuyết , nắm vững định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số – Xem lại các câu hỏi và BT đã làm ở lớp 
Làm các bài tập 37; 39; 40 (SGK) và các BT trong (SBT)
Ngày 02/4/2011 Ôn tập chương IV
 Tiết 65 
A.Mục tiêu.
HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất pt bậc nhất một ẩn và pt có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi biến đổi.
B.Chuẩn bị.
HS:Nắm vững hai quy tắc biến đổi tương đương và cách mở dấu giá trị tuyệt đối
GV: Đọc kỹ SGK, SGV
C.tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn tập lý thuyết
GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ôn tập.
GV kiểm tra việc trả lời câu hỏi ôn tập, nhận xét sự chuẩn bị của HS 
GV Y/c HS ghi nhớ và vận dụng vào làm bài tập.
HS : Đọc và trả lời các câu hỏi ôn tập...
II. Luyện tập
1) Bài 1 : Chứng minh rằng
a) Nếu m > n thì 2m - 5 > 2n - 5 
b) x2 - 2x + 2y2 + 8y + 9 0 với x, y
GV cho HS giải ít phút theo 2 nhóm
Gọi 2 HS đại diện lên bảng giải
GV kiểm tra và chốt lại
2) Bài 2 : Giải các Bpt:
a) 
b) 3 - 2x > 4 
c) (x - 3)2 < x2 -3 
GV yêu cầu HS ghi đề bài và đọc kỹ đề bài
GV cho HS làm theo nhóm....
GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
3) Bài 3 : Tìm x sao cho:
a) Giá trị biểu thức 5 - 2x là số dương 
b) Giá trị biểu thức x2 + 4x + 5 không nhỏ hơn giá trị biểu thức x2 + 3x - 1 
GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ
? : Giá trị biểu thức 5 - 2x là số dương nhĩa là gì?
? : Giá trị bt x2 + 4x + 5 không nhỏ hơn giá trị bt x2 + 3x - 1 có nghĩa là gì?
GV gọi 1 HS lên bảng làm
4) Bài 4 : Giải các Pt sau:
a) = 4x +18 
b) = + 2 (2)
GV cho HS cả lớp cùng giải ít phút
GV : Đối với Pt chứa một dấu giá trị tuyệt đối ta phải xét mấy trường hợp?
GV gọi HS lên bảng làm câu a
? : Pt chứa hai dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét mấy trường hợp? 
GV : Cụ thể với Pt (2) thì ta xét những trường hợp nào?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV theo dõi bài giải để nhận xét, sửa sai (nếu có sai sót)
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
GV kiểm tra và chốt lại..
1) Bài 1 : HS ghi đề, tiến hành giải
HS làm BT 1 ít phút...
HS : a) m > n 2m > 2n (nhân 2 vế với 2)
2m - 5 > 2n - 5 (cộng 2 vế với - 5)
b) x2 - 2x + 2y2 + 8y + 9 0 
(x2 - 2x + 1) + 2(y2 + 4y + 4) 0 
 (x - 1)2 + 2(y + 4)2 0 là Bđt đúng
Vì (x - 1)2 0 ; (2(y + 4)2 0 
2) Bài 2 :
HS giải theo ba mhóm
HS :
a) 
b) 3 - 2x > 4 - 2x > 1 x < - 
c) (x - 3)2 < x2 -3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3
 -6x 2
3) Bài 3 : 
HS đọc đề bài và suy nghĩ
HS : a) Giá trị Bt 5 - 2x là số dương nghĩa là 
5 - 2x > 0 -2x > -5 x < 
HS: nghĩa là
x2 + 4x + 5 x2 + 3x - 1 
x2 + 4x - x2 - 3x - 1 - 5
x - 6
4) Bài 4 :
HS ghi đề bài và làm theo nhóm
HS cả lớp cùng giải
2HS lên bảng làm
a) 
Vậy: S = {12}
b)Nếu thì = 2x + 3, = - x
(2) 2x + 3 = - x + 2 x = - (t/m)
Nếu x < thì = - 2x - 3; = - x
(2) - 2x - 3 = - x + 2 x = x = - 5 (t/m)
Nếu x > 0 thì = 2x + 3, = x
(2) 2x + 3 = x + 2 x = - 1(Loại)
Vậy: tập nghiệm của Pt là S = 
HS : Ghi bài làm vào vở...
III. Củng cố
GV hệ thống lại các câu hỏi ôn tập và các BT đã làm ở lớp - GV củng cố lại kiến thức trọng tâm của chương IV
GV cho HS làm BT 45 a,d (SGK) sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày 
IV. Hướng dẫn về nhà
 Học lại lý thuyết nắm vững kiến thức trọng tâm của chương - Xem lại các câu hỏi và BT đã làm ở lớp
Làm các BT còn lại trong (SGK) và các BT (SBT)
Ngày 02/4/2011 ôn tập cuối năm (t.1)
 Tiết 66
a. Mục tiêu:
- HS Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Đại số 8(Hệ thống lại kiến thức cơ bản nhất của chương I, II )
- Một lần nữa nnhắc lại và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập tổng hợp của các chương
- HS vận dụng thành thạo kiến thức vào các bài tập cụ thể
B. Chuẩn bị:
 GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu hướng dẫn liên quan
 HS: Xem lại phần ôn tập chương I, II đã ôn tập
C.tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn tập lý thuyết
Kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS
Nhắc lại bảy hằng đẳng đáng nhớ
Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
HS báo cáo sự chuẩn bị cho GV
HS nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức 
thành nhân tử
II. Dạy học bài mới
Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a2 - b2 - 4a + 4
x2 + 2x - 3
4x2y2 - (x2+y2)2 
GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ
GV cho HS cả lớp cùng giải ít phút
GV gọi ba HS lên bảng trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
GV kiểm tra và chốt lại..
Bài 2 : Thực hiện phép chia 
(2x4 - 4x3 + 5x2 + 2x - 3) : (2x2 - 1)
GV : Nhắc lại phép chia đa thức một biến
GV cho HS làm theo nhóm....
? : Muốn C/m thương tìm được luôn luôn dương ta cần C/m điều gì?
Bài 3. Chứng minh rằng :
 Hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ thì chia hết cho 8
GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ
GV : 
Gọi hai số lẻ là 2a +1 và 2b +1; (a, b ẻ Z)
? : Ta cần c/m điều gì ? Hãy C/m điều đó 
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV : Phân thức là gì? nêu cách rút gọn phân thức ?
Bài 4: Rút gọn biểu thức
 ? : Muốn rút gọn biểu thức này ta làm thế nào?
GV : Hãy quy đồng từng thừa số
Thu gọn các hạng tử đồng dạng và rút gọn biểu thức
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV : Giá trị của biểu thức tại là bao nhiêu?
GV kiểm tra và chốt lại..
Bài 1.
HS ghi đề bài và làm theo nhóm
HS lên bảng trình bày lời giải
a) a2 - b2 - 4a + 4 =(a2 - 4a + 4) - b2 
= (a - 2)2 - b2 = (a - 2 +b)(a - 2 - b)
b) x2 + 2x - 3 = (x2 - x) + (3x - 3)
= x(x - 1) + 3(x - 1) = (x - 1)(x + 3)
c) 4x2y2 - (x2+y2)2 = (2xy)2 - (x2 + y2)2 
= (2xy + x2+y2)(2xy-x2-y2) 
= -(x+y)2(x2-2xy+y2) = -(x+y)2(x-y)2
HS : Ghi bài làm vào vở...
Bài 2
HS nhắc lại
HS lên bảng thực hiện phép chia
 (2x4 - 4x3 + 5x2 + 2x - 3) : (2x2 - 1)
= x2 - 2x + 3 = (x - 1)2 + 2 2 với x
Hay x2 - 2x + 3 > 0 với x
Bài 3
HS ghi đề bài 3
HS :
Ta có: (2a+1)2 - (2b+1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b -1 
= 4a2 + 4a - (4b2+4b) = 4a(a+1) - 4b(b+1)
do a(a+1) và b(b+1) là tích hai số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 
ị 4a(a+1) - 4b(b+1) ∶ 8 
Vậy: Hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ thì chia hết cho 8
HS nhắc lại
Bài 4
HS ghi đề bài và làm theo nhóm
.
Giá trị của biểu thức tại là 
HS : Ghi bài làm vào vở...
III. Củng cố
GV hệ thống lại các câu hỏi ôn tập và các BT đã làm ở lớp - GV củng cố lại kiến thức trọng tâm của chương IV
GV cho HS làm BT 7 a,d (SGK) sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày 
IV. Hướng dẫn về nhà
 Học lại lý thuyết nắm vững kiến thức trọng tâm của chương I; II; III - Xem lại các câu hỏi và BT đã làm ở lớp
Làm các BT 8; 9; 10; 11; 12 trong (SGK) và các BT (SBT) 
Ngày 12/4/2011 ôn tập cuối năm (t. 2)
 Tiết 67
a. mục tiêu:
* Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Đại số 8(Hệ thống lại kiến thức cơ bản nhất của chương III và IV)
* Một lần nữa nnhắc lại và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập tổng hợp của các chương
* HS vận dụng thành thạo kiến thức vào các bài tập cụ thể
b. chuẩn bị:
*GV: Đọc kỹ SGK, SGV và các tài liệu hướng dẫn liên quan
* HS: Xem lại phần ôn tập chương III, IV đã ôn tập
C.tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn tập lý thuyết
Kiểm tra việc giải bài tập của HS
(Kết hợp ôn tập lí thuyết và bài tập)
1. Pt bậc nhất một ẩn và Pt đưa về dạng Pt bậc nhất một ẩn, Pt tích
Dạng của Pt bậc nhất một ẩn?
Cách giả Pt đưa về dạng Pt bậc nhất một ẩn?
Cách giải Pt tích?
2. Pt chứa ẩn ở mẩu
Nhắc lại các bước giải?
3. Giải bài toán bằng cách lập Pt
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt
HS báo cáo việc chuẩn bị bài cho GV
HS: PT bậc nhất có dạng: ax + b = 0 (a 0)
HS nhắc lại cách giải
HS nhắc lại các bước giải
HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Pt
II. Dạy học bài mới
1.Bài tập 7C : (SGK - Tr 131)
c) (1)
GV cho HS làm ít phút theo nhóm
GV gọi 1HS lên giải
2.Bài 9 : (SGK - Tr 131): Giải Pt
 (3)
GV cho HS suy nghĩ, làm ít phút
GV gọi 1HS lên bảng giải
? : Phương trình có bằng bao nhiêu ?
3.Bài 11b: Giải Pt
Đkxđ của Pt?
Quy đồng và khử mẩu 
Giải Pt sau khi đã khử mẩu
GV gọi HS lên bảng trình bày
4.Bài 12 : (SGK -131)
GV cho HS đọc kỹ đề bài
suy nghĩ và nêu cách giải
5.Bài 14 : (SGK -Tr 132)
Cho HS rút gọn biểu thức A
Tính số bị chia, số chia, rồi thực hiên phép chia để rút gọn
Với thì có mấy giá trị của biểu thức A
Tĩm x để A < 0
1.Bài tập 7C : (SGK - Tr 131)
HS làm BT 7 theo nhóm...
HS:
(1)4(x + 2) + 9(2x - 1) - 2(5x-3) = 12x + 5
 4x + 8 + 18x - 9 - 10x + 6 - 12x - 5 = 0
 0.x = 0: Pt có vô số nghiệm
2.Bài 9 : (SGK - Tr 131): Giải Pt
HS: 
(x + 100)x + 100 = 0
x = -100 . Vì 
3.Bài 11b: Giải Pt
HS: Đkxđ: 
(2x2 – 11x + 16)5 = 16x2 – 96x + 128
10x2 – 55x + 80 – 16x2 + 96x – 128 = 0
6x2 - 41x + 48 = 0 (3x – 16)(2x – 3) = 0
4.Bài 12 : (SGK -131)
HS đọc kỹ đề bài, tìm cách giải
1HS lên bảng giải
Gọi Qđ AB là x(x > 0, tính bằng Km)
Thời gian lúc đi h, thời gian lúc về h
đổi 20ph = h. Theo bài ra ta có Pt - = 
Giải ra ta có x = 50
Vậy: Qđ AB dài 50 Km
5.Bài 14 : (SGK -Tr 132)
HS rút gọn
A = 
 = ..... =
HS: xét 2 trường hợp:
Với thì A = 
Với thì A = 
A < 0 
III. Củng cố
GV hệ thống lại các câu hỏi ôn tập và các BT đã làm ở lớp - GV củng cố lại kiến thức trọng tâm của chương IV
GV cho HS làm BT 7 a,d (SGK) sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày 
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học lại lý thuyết nắm vững kiến thức trọng tâm của chương I; II; III ; IV
- Xem lại các câu hỏi và BT đã làm ở lớp
Làm các BT còn lại trong (SGK) và các BT (SBT) 
Chuẩn bị để tiết sau trả bài kiểm tra HKII theo đề của Phòng GD - ĐT Thạch Hà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 8(13).doc