Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 63 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bạch Hạ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 63 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bạch Hạ

I . Mục tiêu:

 -Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng BĐT. Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật suy luận ).

-Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất đã học vào giải bài tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, máy tính bỏ túi.

III. Các bước lên lớp:

 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

-Viết tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

-Cho a

a) a+1 và b+1

b) a-2 và b-2

 3. Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57 đến 63 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bạch Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05.03.2012	TIẾT 57	
CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I . Mục tiêu:
-Kiến thức: Hiểu thế nào là bất đẳng thức. Phát hiện tính chất liên hệ thức tự và phép cộng.
-Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng phân số, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số. (6 phút)
-Trong tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b thì có thể xảy ra những trường hợp nào?
-Khi biểu diễn số thực trên trục số thì những số nhỏ hơn được biểu diễn bên nào điểm biểu diễn lớn hơn?
-Vẽ trục số và biểu diễn cho học sinh thấy.
-Treo bảng phụ ?1
-Nếu số a không nhỏ hơn số b thì a như thế nào với b?
-Ta kí hiệu a≥b
-Ví dụ: x2 ? 0 với mọi x?
-Ngược lại, nếu a không lớn hơn b thì viết ra sao?
-Ví dụ: -x2 ? 0
Hoạt động 2: Bất đẳng thức. (8 phút)
-Nêu khái niệm bất đẳng thức cho học sinh nắm.
-Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có vế trái là gì? Vế phải là gì?
Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. (21 phút)
-Cho bất đẳng thức -4<2
-Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên thì ta được bất đẳng thức nào?
-Treo bảng phụ hình vẽ cho học sinh nắm.
-Treo bảng phụ ?2
-Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải.
-Nếu a<b thì a+c?b+c
-Nếu ab thì a+c?b+c
-Nếu a>b thì a+c?b+c
-Nếu ab thì a+c?b+c
-Vậy khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới có chiều như thế nào với bất đẳng thức đã cho?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy giải tương tự ví dụ 2.
-Nhận xét, sửa sai.
-Treo bảng phụ ?4
 ? 3
-Do đó nếu +2<?
-Suy ra +2<?
-Giới thiệu chú ý.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 1 trang 37 SGK.
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
-Nhận xét, sửa sai.
-Trong tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b thì có thể xảy ra những trường hợp a>b; hoặc a<b hoặc a=b
-Khi biểu diễn số thực trên trục số thì những số nhỏ hơn được biểu diễn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
-Lắng nghe.
-Đọc ?1 và thực hiện
-Số a lớn hơn hoặc bằng số b
x2≥0 x
-Nếu a không lớn hơn b thì viết ab
-x20
-Lắng nghe và nhắc lại
-Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có vế trái là 7+(-2), vế phải là -4
-Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên thì ta được bất đẳng thức -4+3<2+3
-Đọc yêu cầu ?2
-Hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải.
-Nếu a<b thì a+c<b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
-Nếu a>b thì a+c>b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
-Vậy khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới có chiều cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?4
 < 3
+2<3+2
+2<5
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
?1
a) 1,53 < 1,8
b) -2,37 > -2,41
c) 
d) 
2. Bất đẳng thức.
Ta gọi hệ thức dạng ab, ab, ab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ 1: SGK
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
?2
a) Ta được bất đẳng thức -4+3<2+3
b) Ta được bất đẳng thức -4+c<2+c
Tính chất:
Với ba số a, b và c ta có:
-Nếu a<b thì a+c<b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
-Nếu a>b thì a+c>b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
Ví dụ 2: SGK.
?3
Ta có
-2004>-2005
Nên -2004+(-777)>-2005+(-777)
?4
Ta có
 < 3
+2<3+2
Hay +2<5
Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
Bài tập 1 trang 37 SGK.
a) Sai, vì vế trái là 1
b) Đúng, vì vế trái là -6
c) Đúng, vì cộng hai vế với -8
d) Đúng, vì x2≥0 nên x2+1≥1
4. Củng cố: (3 phút)
Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Làm bài tập 2, 3 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 2: “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân” (đọc kĩ các quy tắc trong bài). 
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 7.03.2012	TIẾT 58	
§2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN.
I . Mục tiêu:
	-Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng BĐT. Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật suy luận ).
-Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất đã học vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Viết tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Cho a<b, so sánh:
a) a+1 và b+1
b) a-2 và b-2
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. (12 phút)
-Số dương là số như thế nào?
-2?3
-Vậy -2.2?3.2
-Treo bảng phụ hình vẽ cho học sinh quan sát
-Treo bảng phụ ?1
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải
Vậy với ba số a, b, c mà c>0
-Nếu a<b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Treo bảng phụ ?2
-Hãy trình bày trên bảng
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. (12 phút)
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2<3 với -2 thì ta được bất đẳng thức như thế nào?
-Treo bảng phụ hình vẽ để học sinh quan sát
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số âm thì chiều của bất đẳng thức như thế nào?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy trình bày trên bảng
-Nhận xét, sửa sai.
Vậy với ba số a, b, c mà c<0
-Nếu a<b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Treo bảng phụ ?4
-Hãy thảo luận nhóm trình bày
-Nhận xét, sửa sai.
-Treo bảng phụ ?5
Hoạt động 3: Tính chất bắc của thứ tự. (5 phút)
-Tổng quát a<b; b<c thì a?c
-Treo bảng phụ ví dụ và gọi học sinh đọc lại ví dụ.
-Trong ví dụ này ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu, để chứng minh a+2>b-1
-Hướng dẫn cách giải nội dung ví dụ cho học sinh nắm.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (5 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 5 trang 39 SGK.
-Hãy vận dụng các tính chất vừa học vào giải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Số dương là số lớn hơn 0
-2<3
-Vậy -2.<23.2
-Đọc yêu cầu ?1
-Thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải
-Nếu a<b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Đọc yêu cầu ?2
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2<3 với -2 thì ta được bất đẳng thức 
(-2).(-2)>3.(-2)
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số âm thì chiều của bất đẳng thức đổi chiều.
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Nếu ab.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Đọc yêu cầu ?4
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?5 và đứng tại chỗ trả lời
-Tổng quát a<b; b<c thì a<c
-Quan sát và đọc lại.
-Quan sát cách giải.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện.
-Lắng nghe, ghi bài
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
?1
a) Ta được bất đẳng thức
-2.5091<3.5091
b) Ta được bất đẳng thức
-2.c<3.c
Tính chất :
Với ba số a, b, c mà c>0, ta có:
-Nếu a<b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương thì được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
?2
a) (-15,2).3,5<(-15,08).3,5
b) 4,15.2,2>(-5,3).2,2
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
?3
a) Ta được bất đẳng thức
(-2).(-345)>3.(-345)
b) Ta được bất đẳng thức
-2.c>3.c
Tính chất:
Với ba số a, b, c mà c<0, ta có:
-Nếu ab.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm thì được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
?4
Hay a<b
3. Tính chất bắc của thứ tự.
Với ba số a, b, c ta thấy rằng:
Nếu a<b và b<c thì a<c
Ví dụ: SGK.
Bài tập 5 trang 39 SGK.
a) Đúng, vì (-6)<(-5)
b) Sai, vì nhân cả hai vế của BĐT với số âm.
c) Sai, vì -2003<2004
Do đó(-2003).(-2005)>(-2005).2004
d) Đúng, vì x20, nên -3x20
4. Củng cố: (4 phút)
Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Làm các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
Ngày soạn: 10.03.2012	TIẾT 59	 
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
	 1. Kiến thức: Củng cố lại tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép nhân ở dạng BĐT.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh BĐT. Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. Bài tập: Cho a<b, hãy so sánh 2a và 2b; 2a và a+b
HS2: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Bài tập: Số a là số dương hay âm nếu 12a5.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 9 trang 40 SGK. (4 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Bài tập 12 trang 40 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Để chứng được thì trước tiên ta phải tìm bất đẳng thức ban đầu. Sau đó vận dụng các tính chất đã học để thực hiện.
-Câu a) Bất đẳng thức ban đầu là bất đẳng thức nào?
-Tiếp theo ta làm gì?
-Sau đó ta làm như thế nào?
-Câu b) Bất đẳng thức ban đầu là bất đẳng thức nào?
-Sau đó thực hiện tương tự như gợi ý câu a).
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Bài tập 10 trang 40 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Ta có (-2).3?(-4,5), vì sao?
-Câu b) người ta yêu cầu gì?
-Ở (-2).30<-45, ta áp dụng tính chất nào để thực hiện?
-Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng tính chất nào để thực hiện?
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: Bài t ... ai vế của bất phương trình với số 
-Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số 
-Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải đổi chiều bất phương trình.
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?4
-Hai bất phương trình gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
-Tìm tập nghiệp của chúng rồi kết luận.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc và thực hiện.
-Lắng nghe, ghi bài.
1. Định nghĩa.
Bất phương trình dạng ax +b 0, ax + b0, ax+b 0), trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
?1
Các bất phương trình bậc nhất một ẩn là:
a) 2x-3<0; 
c) 5x-150
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
?2
a) x + 12 > 21
x > 21 – 12 x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 9}
b) - 2x > - 3x - 5
-2x + 3x > - 5 x > - 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -5}
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: 
-Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương;
-Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Ví dụ 3: (SGK)
Ví dụ 4: (SGK)
?3
a) 2x < 24
2x . < 24. x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 12}
b) - 3x < 27
- 3x .> 27. 
 x > - 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -9}
?4
Giải thích sự tương đương:
x+3<7 x-2<2
Ta có:
x+3<7 x<4
x-2<2 x<4
Vậy hai bất phương trình trên tương đương với nhau vì có cùng tập nghiệp.
Bài tập 19 trang 47 SGK.
a) x-5>3x>3+5x>8
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 6}
b) x-2x<-2x+4x<4
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 4}
4. Củng cố: (4 phút)
Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). Làm bài tập 19c,d; 20; 21 trang 47 SGK.
-Xem tiếp bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ các ví dụ ở mục 3, 4 trong bài). 
Ngày soạn: 20.03.2012	TIẾT 62	
§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. (tt)
I . Mục tiêu:
	-Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
-Kĩ năng: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để làm các bài tập cụ thể.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ túi.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình 6x-2<5x+3
HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình -4x<12
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào?. (12 phút).
-Ví dụ: Giải bất phương trình 2x-3<0
-Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được gì?
-Tiếp theo ta áp dụng quy tắc gì?
-Ta có thể chia hai vế của bất phương trình cho một số tức là nếu không nhân cho thì ta chia hai vế cho bao nhiêu?
-Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số ta sử dụng dấu gì?
-Treo bảng phụ bài toán ?5
-Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một bất phương trình ta phải làm gì?
-Khi nhân (hay chia) hai vế của một bất phương trình ta phải làm gì?
-Hãy hoàn thành lời giải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Hãy đọc chú ý (SGK)
-Nghiệm của bất phương trình 2x-3<0 là x<3,5
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ví dụ 6 cho học sinh quan sát từng bước và gọi trả lời.
-Chốt lại cách thực hiện.
Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. (13 phút).
-Giải bất phương trình sau: 3x+7<5x-7
-Để giải bất phương trình này trước tiên ta làm gì?
-Tiếp theo ta làm gì?
-Khi thu gọn ta được bất phương trình nào?
-Sau đó ta làm gì?
-Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình thế nào?
-Treo bảng phụ bài toán ?6
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo hai cách
Cách 1: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế trái.
Cách : Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế phải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Chốt lại, dù giải theo cách nào ta cũng nhận được một tập nghiệm.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (7 phút).
-Bài tập 24 trang 47 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Hãy vận dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình vào giải bài toán này.
-Nhận xét, sửa sai.
-Quan sát.
-Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được 2x>3
-Tiếp theo ta áp dụng quy tắc nhân với một số.
Nếu không nhân cho thì ta chia hai vế cho 2.
-Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số ta sử dụng dấu “ ( “
-Đọc yêu cầu bài toán ?5
-Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một bất phương trình ta phải đổi dấu.
-Khi nhân (hay chia) hai vế của một bất phương trình ta phải đổi chiều bất phương trình.
-Thực hiện lời giải
-Lắng nghe, ghi bài
-Đọc thông tin chú ý (SGK)
-Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
-Lắng nghe.
-Để giải bất phương trình này trước tiên ta phải chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử tự do sang một vế.
-Tiếp theo ta thu gọn hai vế.
-Khi thu gọn ta được bất phương trình -2x<-12
-Sau đó ta chia cả hai vế cho -2
-Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình đổi chiều.
-Đọc yêu cầu bài toán ?6
-Hai học sinh thực hiện trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-Lắng nghe.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện lời giải bài toán theo yêu cầu
-Lắng nghe, ghi bài
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 5: (SGK).
?5
Ta có:
-4x-8<0
-4x<8
-4x:(-4)>8:(-4)
x>-2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -2}
Chú ý: (SGK). 
Ví dụ 6: (SGK).
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
Ví dụ 7: (SGK).
?6
Ta có:
-0,2x-0,2>0,4x-2
-0,2+2>0,4x+0,2x
1,8>0,6x
3>x
Hay x>3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 3}
Bài tập 24 trang 47 SGK.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / }
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
4. Củng cố: (4 phút)
Hãy nêu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Giải các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25.03.2012	TIẾT 63	
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT.
A . Mục tiêu:
	-Kiến thức: Củng cố lại cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn; bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
-Kĩ năng: Có kĩ năng giải các bất phương trình bậc nhất một ẩn; bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 25, 28, 29, 31, 32 trang 47 SGK, đề kiểm tra 15 phút, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ túi.
C. Các bước lên lớp:
	I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a) x – 4 < 2	(3 điểm)
b) 6x + 2 5x – 1	(3 điểm)
c) 4 – 5x 19	(4 điểm)
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 29 trang 48 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài toán.
-Đề bài toán yêu cầu gì?
-Biểu thức không âm có nghĩa là biểu thức đó như thế nào với 0
-Giải bất phương trình 2x-50 ta có tìm được x không?
-Khi nói số a không lớn hơn số b thì ta có gì?
-Biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x+5 có nghĩa là sao?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Bài tập 31 trang 48 SGK. (8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài toán.
-Đề bài toán yêu cầu gì?
-Để giải các bất phương trình này ta thực hiện quy đồng rồi khử mẫu sau đó giải các bất phương trình đơn giản (đã có cách giải).
-Câu a) mẫu chung là bao nhiêu?
-Câu b) mẫu chung là bao nhiêu?
-Câu c) mẫu chung là bao nhiêu?
-Khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số thì khi nào ta sử dụng dấu ngoặc “(“; “)” và khi nào thì ta sử dụng dấu ngoặc “[“; “]” ?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Bài tập 32 trang 48 SGK. (7 phút).
-Treo bảng phụ nội dung bài toán.
-Để giải bài toán này ta thực hiện bỏ dấu ngoặc
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức; đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Tìm giá trị của x sao cho giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
-Biểu thức không âm có nghĩa là biểu thức đó lớn hơn hoặc bằng 0 (tức là 2x-50)
-Giải bất phương trình 2x-50 ta tìm được x
-Khi nói số a không lớn hơn số b thì ta có ab
-Biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x+5 có nghĩa là -3x-7x+5
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Giải các bất phương trình rồi biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
-Lắng nghe gợi ý.
-Câu a) mẫu chung là 3
-Câu b) mẫu chung là 4
-Câu c) mẫu chung là 12
-Khi biểu diễn tập nghiệm trên trục số thì sử dụng dấu ngoặc “(“ khi bất phương trình xảy ra dấu “>”; sử dụng dấu ngoặc “)”khi bất phương trình xảy ra dấu “<”; sử dụng dấu ngoặc “[“khi bất phương trình xảy ra dấu “”; . . .
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Phát biểu quy tắc một đơn thức với một đa thức; đa thức với đa thức đã học.
-Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn.
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 29 trang 48 SGK.
a) Ta có 2x-50
2x5
x2,5
Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm.
b) Ta có -3x-7x+5
-3x+7x5
4x5
x1,25
Vậy với x1,25 thì biểu thức -3x không lớn hơn biểu thức -7x+5
Bài tập 31 trang 48 SGK.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<0}
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x>-4}
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<-5}
Bài tập 32 trang 48 SGK.
a) 8x+3(x+1)>5x-(2x-6)
8x+3x+3>5x-2x+6
11x+3>3x+6
11x-3x>6-3
8x>3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) 2x(6x-1)>(3x-2)(4x+3)
12x2 -2x>12x2+9x-8x-6
-2x>x-6
-3x>-6
x<2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<2}
IV. Củng cố: (4 phút)
-Hãy nhắc lại các quy tắc biến đổi bất phương trình.
-Khi giải bất phương trình chứa hệ số ở mẫu thì ta làm như thế nào?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình. Công thức tính giá trị tuyệt đối của một số.
-Xem trước bài 5: “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” (đọc kĩ cách giải các ví dụ trong bài). 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_57_den_63_nam_hoc_2011_2012_truong.doc