Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57, Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57, Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 HS nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức

 HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức

 HS biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị của các vế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: + Bảng phụ.

 + Giáo án và SGK.

 HS: + Chuẩn bị câu trả lời, làm xong bài tập.

 + SGK, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Trả bài kiểm tra viết (5)

 Sửa chữa các sai sót (nếu có)

 Vào bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 57, Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết: 57	Ngày Soạn: 
Tuần: 27	Ngày Dạy:
§1: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
MỤC TIÊU:
 HS nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
 HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức
 HS biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị của các vế. 
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: + Bảng phụ.
	 + Giáo án và SGK.
 HS: + Chuẩn bị câu trả lời, làm xong bài tập.
 + SGK, dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Trả bài kiểm tra viết (5’)
	Sửa chữa các sai sót (nếu có)
	Vào bài mới: 
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: GIẢI BÀI TẬP (15’)
GV: Khi so sánh hai số thực a và b, xảy ra các trường hợp nào?
GV: Vẽ trục số lên bảng
GV: So sánh –2 và –1,3?
GV: So sánh và 3?
GV: Giải thích
GV: Gọi 1 HS đọc lại trong SGK.
GV: Gọi 1 HS đọc lại trong SGK.
GV: Gọi 1 HS đọc lại trong SGK.
HS: Xảy ra 3 trường hợp
+ a = b
+ a < b
+ a > b
HS: Vẽ vào vở bài học
HS: -2 < -1,3 (vì –2 ở bên trái –1,3 trên trục số)
HS: Đọc lại trong SGK
HS: Đọc lại trong SGK
HS: Đọc lại trong SGK
NHẮT LẠI VỀ THỨ TỰ TRÊN TẬP HỢP SỐ:
Trên tập hợp các số thực, khi so sánh hai số a và b, xãy ra một trong 3 trường hợp sau:
+ Số a bằng số b, kí hiệu a = b.
+ Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b.
+ Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b.
Khi biểu diễn số thực trên trục số (vẽ theo phương nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
?1: Điền dấu thích hợp (=; ) vào ô vuông
1,53 1,8 b) –2,37 -2,41
c) d) 
Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì ta nói a lớn hơn hoặc bằng b, thì ta nói a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu a ³ b.
VD: x2 ³ 0, với mọi x.
Nếu c là số không âm, ta viết c ³ 0.
Nếu số a không lớn hơn số b, thì ta nói a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a £ b.
VD: -x2 £ 0, với mọi x.
Nếu y không lớn hơn 3, ta viết: y £ 3.
Hoạt động 2: BẤT ĐẲNG THỨC (5’)
GV: Gọi 1 HS đọc lại trong SGK.
GV: Vế trái là gì? Vế phải là gì?
HS: Đọc lại trong SGK
HS: Vế trái là 7 + (-3) và vế phải là -5
2) Bất đẳng thức:
Ta gọi hệ thức dạng ab, a£b, a³b) là bất đẳng thức, và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
VD: Bất đẳng thức 7 + (-3) > -5 có vế trái là 7 + (-3) và vế phải là –5.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG (15’)
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: -4 + 3 = ? 2 + 3 = ?
Và kết quả so sánh giữa 2 vế sau khi cộng thêm?
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
Tính chất: Với ba số a, b, c ta có:
Nếu a<b thì a + c < b + c
Nếu a£b thì a + c £ b + c
Nếu a>b thì a + c > b + c
Nếu a³b thì a + c ³ b + c
GV: Gọi 1 HS đọc tính chất trong SGK.
GV: giải thích
GV: giải thích
GV: giải thích
GV: giải thích
HS cả lớp vẽ theo vào vở bài học.
HS: -4 + 3 = -1; 2 + 3 = 5
Vế trái vẫn nhỏ hơn vế phải, vì –1 < 5
HS: Ta được bất đẳng thức:
 -4 + (-3) < 2 + (-3)
 (vì –7 < -1)
HS ta được bất đẳng thức:
 -4 + c < 2 + c
HS: Đọc tính chất trong SGK
HS: Cả lớp ghi vào vở bài học.
HS: Do tính chất trên, khi cộng thêm vào 2 vế với số 
-35 thì được một bất đẳng thức cùng chiều.
HS: Vì cộng thêm hai vế với –777.
HS: Vì số ở bên trái số 3 trên trục số.
HS: Vì cộng thêm 2 vào hai vế.
3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
Hình vẽ sau minh hoạ kết quả: khi cộng 3 vào hai vế của bất đẳng thức 
–4 < 2 thì được bất đẳng thức 
–4 + 3 < 2 + 3
?2: a) Khi cộng –3 vào hai vế của bất đẳng thức –4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?
Khi cộng số c vào hai vế của bất đẳng thức –4 < 2 thì được bất đẳng thức nào?
Hai bất đẳng thức: -2 1 và –3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Tính chất:
Khi cộng một số vào hai vế của bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
VD2: 2003 + (-35) < 2004 + (-35)
Giải: Vì ta có: 2003 < 2004 
 Nên khi cộng cả hai vế của bất đẳng thức này với số –35, thì ta được bất đẳng thức cùng chiều với nó, nghĩa là:
2003 + (-35) < 2004 + (-35)
?3: So sánh –2004 + (-777) và –2005 + (-777) mà không cần tính giá trị.
Giải: Vì –2004 > -2005 
Cộng cả hai vế với (–777), ta được:
 -2004 + (-777) > -2005 + (-777)
?4: Dựa vào thứ tự của và 3, hãy so sánh + 2 và 5.
Giải: Vì ta có: < 3
Cộng vào cả hai vế với 2, ta được:
+ 2 < 3 + 2 Þ + 2 < 5
Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng là tính chất của bất đẳng thức.
Hoạt động 4: Củng cố: (9’)
GV: Yêu cầu 4 HS làm bài tập sau:
-4 HS làm 4 câu
Bài 1:
Sai vì vế trái là (-2)+3=1 mà vế phải là 2.
b) Đúng vì vế trái và vế phải đều là -6
c) Đúng vì 4<15 và số cộng thêm là -8
d) Đúng vì x2 ³ 0 và số cộng thêm là 1.
Bài 2:
a) Vì a < b Þ a + 1 < b + 1
b) Vì a < b Þ a + (-2) < b + (-2) Þ a – 2 < b - 2
Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà (1’)
+ Xem lại các bài tập đã sửa để nắm vững tính chất của bất đẳng thức.
+ Xem trước bài “LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN”.
+ Làm các bài tập 3, 4 (SGK trang 37)
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_57_bai_1_lien_he_giua_thu_tu_va_ph.doc