Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 2 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 2 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU :

Qua bài này , HS cần :

Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.

II. CHUẨN BỊ :

GV : Thước, thước đo góc, compa, giấy kẻ ô vuông.

-HS : Thước, thước đo góc, compa, giấy kẻ ô vuông.

 Xem lại kiến thức liên quan đến tam giác cân.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 1. On định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề :5’

HS1 : Nêu định nghĩa hình thang cân, nêu nhận xét.

HS2 : Sửa bài tập 9.

 ĐA:Bài 9 trang 21

Xét tam giác ABC cân (AB=BC)

ta có : A1 = C1 Mà hai góc này là hai góc sole trong

Nên : AB // CD.Vậy ABCD là hình thang.

 3.Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 2 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tiết : 3 §3 HÌNH THANG CÂN .
NS:20/8/2010.ND:27/8/2010
I. MỤC TIÊU :
Qua bài này , HS cần :
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Thước, thước đo góc, compa, giấy kẻ ô vuông.
-HS : Thước, thước đo góc, compa, giấy kẻ ô vuông.
 Xem lại kiến thức liên quan đến tam giác cân.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 1. On định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề :5’
HS1 : Nêu định nghĩa hình thang cân, nêu nhận xét.
HS2 : Sửa bài tập 9. 
 	ĐA:Bài 9 trang 21
Xét tam giác ABC cân (AB=BC)
ta có : A1 = C1 Mà hai góc này là hai góc sole trong
Nên : AB // CD.Vậy ABCD là hình thang.
 3.Bài mới:
GV HS
Nội dung
HĐ1:Hình thành định nghĩa 10’
-Cho HS quan sát hình 23 SGK và trả lời ?1
 -GV:Hình thang trên hình 23 là hình thang cân.
 Vậy thế nào là một hình thang cân ?
-GV nhấn mạnh hai ý :
 + Hình thang
 + Hai góc kề một đáy bằng nhau 
-Cho HS làm ?2
 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời từng hình của câu a .
Chia lớp thành 4 nhóm lớn để thực hành câu b (mỗi nhóm 1 hình) 
Đáp án : C = D.
HS : trả lời
 1.Định nghĩa :
 A
B
C
D
 Hình thang cân ABCD
 Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
 ?2
a) Các hình thang cân: ABDC, IKMN, PQST.
 b) Các góc còn lại : D = 1000, 
 I = 1100, N = 700, S = 900.
 c) Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. 
 HĐ2: Tính chất của hình thang cân10’
-GV: Hãy đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ?
 Vậy chúng ta thấy trong hình thang cân thì hai cạnh bên của nó như thế nào ?
+GV : giới thiệu định lí .
-GV gợi ý cho HS chứng minh : 
a). AD và BC cắt nhau tại O
?Khi đó ODC và OAB có dạng như thế nào ? Vì sao ?
?Hãy giải thích rõ vì sao AD =BC ?
b). AD // BC
?Hình vẽ hình thang cân ABCD lúc đó có dạng như thế nào ?
?Hai cạnh bên AB và BC khi đó có bằng nhau không ?
Tóm lại , trong hình thang cân thì hai cạnh bên bằng nhau. Cách chứng minh định lý các em học theo SGK .
 Cho HS làm bài tập sau :
Các khẳng định sau đúng hay sai:
a) Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau.
 b)Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
-Giới thiệu chú ý trong SGK (định lí 1 không có định lí đảo).
?Các em dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD ?
Hãy đo AC và BD .
 ? Vậy trong hình thang cân hai đường chéo như thế nào ?
 Hướng dẫn HS chứng minh.
+HS đo
+HS :trả lời
 +Đáp án : a) Đ b) S (H27 SGK)
+HS : Phát biểu định lí 2.
2. Tính chất :
 Định lí 1 : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
 Định lí 2 : Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
HĐ3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân 10’
GV vẽ hình 29 SGK và đưa từng yêu cầu của câu hỏi ?3 lên bảng phụ 
1.Vẽ hai điểm A ,B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo CA , DB bằng nhau .
?Nêu lại cách vẽ 2 điểm A , B thoả điều kiện đề bài ?
2. Hãy đo góc C và D của hình thang ABCD .
3.Nêu dự đoán về dạng của các hình thang có hai đường chéo bằng nhau .
Để nhận biết một tứ giác là hình thang cân hay không, ta dựa vào các dấu hiệu sau :
HS trả lời . . .
3.Dấu hiệu nhận biết hình thang cân :
 Định lí 3 : Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
 Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
4. Củng cố và luyện tập : 9’
- Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân (về cạnh bên, về đường chéo).
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Cho HS làm bài tập 13 SGK.
GT
Hình thang cân ABCD
(AB // CD, AB<CD)
AC cắt BD tại E
KL
CM : EA = EB
 EC = ED
Bài 13 / T75
 A B 
E
C D
Chứng minh :
Xét ACD và BDC có :
 AD = BC (Cạnh bên hình thang cân); AC = BD (Đường chéo hình thang cân); AB là cạnh chung
 ACD = BDC (c-c-c) C1 = D1 ECD cân tại E Nên EC = ED 
Mà AC = BD do đó EA = EB (đpcm)
5. Hướng dẫn học ở nhà :1’
 -Học định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
 -Làm bài tập : 11, 12, 15 SGK.
 -Bài tập cho HS khá : 26, 30, 31, 32, 33 SBT
---------------------------------------
Tiết : 4 LUYỆN TẬP
NS:20/8/2010.ND:27/8/2010
I. MỤC TIÊU :
-Khắc sâu kiến thức về hình thang cân.
-Rèn khả năng vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ :
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 1. On định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề : 5’
-HS1 :Nêu định nghĩa hình thang cân và các tính chất của nó. Sửa bài11.
-HS2 : Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Sửa bài 12.
 3.Vào bài :
GV HS
Nội dung
HĐ1:CHữa BT về nhà 10’
* Cho HS sửa một số bài tập đã dặn :
-Bài 14
-Bài 15
Một HS lên bảng vẽ hình. 
 +Hai HS trình bày câu a và câu b.
Bài 14 / T 75. 
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
 Bài 15 / T 75.
A
 B
C
D
E
 Chứng minh :
a) CM : BDEC là hình thang cân .
 Ta có : D1 = B (Cùng bằng ) 
 DE // B C (1)
 Mà ABC là tam giác cân nên :B=C (2)
 Từ (1) và (2) BDEC là hình thang cân 
b) B = C =
 D1 = E1 =
HĐ2:Sữa BT làm thêm 25’
* Cho HS làm một số bài tập mới:
-Bài 18:
 GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
 GV gọi HS nói cách giải.
 Lần lượt gọi HS lên bảng chứng minh. 
Bài 19 :
 +GV : treo giấy kẻ ô.
Một HS đọc đề.
 HS thảo luận, trao đổi theo nhóm. (7’)
HS lên bảng làm
Các HS còn lại làm vào giấy đã chuẩn bị.
Bài 18 / T 75. A
B
C
D
E
 Chứng minh :
a) Xét hình thang ABEC(AB // EC) có : AC // BE nên AC = BE 
mà: AC = BD (gt) BE = BD
Vậy BDE là tam giác cân.
b) Do AC // BE C1=E và D1=E (cmt)
 C1= D1 
 Ta lại có : BD = AC và BC = AD
Vậy ACD = BDC (c-g-c)
c) CM : ABCD là hình thang cân.
 Theo câu b ta suy ra : ADC = BCD.
 Mà : AB // CD
Nên ABCD là hình thang cân.
Bài 19 / T 75
 4. Củng cố và luyện tập :4’
 	Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
 5. Hướng dẫn học ở nhà : 1’
 -Xem lại lý thuyết.
 -Làm các bài tập : 16, 17.
 -Nghiên cứu trước bài 4. 
 - Xem lại cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
==============================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tuan_2_ban_dep.doc