A. MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương.
Rèn kĩ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
Rèn kĩ năng trình bày bài giảng.
Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS: ôn tập lí thuyết của chương, chuẩn bị bài ở nhà.
GV: Chuẩn bị các phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Trả lời các câu hỏi ôn tập
Tiết: Ngày Soạn: Tuần: Ngày Dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) MỤC TIÊU: Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương. Rèn kĩ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn kĩ năng trình bày bài giảng. Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS: ôn tập lí thuyết của chương, chuẩn bị bài ở nhà. GV: Chuẩn bị các phiếu học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Trả lời các câu hỏi ôn tập HS: 5) Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý đến ĐKXĐ của phương trình, và sau khi giải xong ta cần xem giá trị của ẩn có thoả ĐKXĐ hay không rồi mới kết luận nghiệm. 6) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình Bước 2: Giải phương trình vừa nhận Bước 3: Chọn nghiệm và trả lời Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: GIẢI BÀI TẬP (15’) GV: cho HS hoạt động nhóm GV: Cho HS kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). GV: Cho HS kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). GV: Cho HS kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). GV: Cho HS kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). NHÓM 1: Làm bài tập 52a HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập NHÓM 2: Làm bài tập 52b HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập NHÓM 3: Làm bài tập 52c HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập NHÓM 4: Làm bài tập 52d HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập Bài 52: Giải các phương trình: a/ + ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ + Quy đồng và khữ mẫu ta được: x – 3 = 5(2x – 3) (1a) (1a) Û x – 3 = 10x – 15 Û 11x = 12 Û x = (thoả ĐKXĐ) Vậy phương trình có1 nghiệm là x= b/ (2) + ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2 + Quy đồng và khữ mẫu ta được: x(x + 2) – (x – 2) = 2 Û x2 + 2x – x + 2 = 2 Û x2 + x = 0 Û x (x – 1) = 0 Û x = 0 (loại vì không thoả ĐKXĐ) x = 1 (nhận vì thoả ĐKXĐ) Vậy phát triển có một nghiệm là x = 1 c/ (3) + ĐKXĐ: x ¹ 2 và x ¹ -2 + Quy đồng và khữ mẫu ta được: (x+1)(x+2)+(x–1)(x–2)=2(x2+2) Û x2+2x+x+2+x2-2x-x+2=2x2+4 Û2x2 + 4 = 2x2 + 4 Û 2x2 - 2x2 = 4 – 4 Û 0 = 0 Û Vậy phương trình có vô số nghiệm Vậy nghiệm của pt (3) là mọi x ¹ ± 2 d/ + ĐKXĐ: + Quy đồng và khữ mẫu ta được: (3x + 8 + 2 – 7x)(x + 8) = 0 Û (-4x + 10)(x + 8) = 0 Û · (Nhận vì thoả ĐKXĐ) · x = -8 (Nhận vì thoả ĐKXĐ) Vậy p.t có 2 nghiệm là và x = -8 Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP (20’) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: giải thích GV: giải thích GV: vậy nghiệm của phương trình (1) có thoả điều kiện của ẩn không? GV: Cho HS kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). GV: giải thích GV: giải thích GV: vậy nghiệm của phương trình (1) có thoả điều kiện của ẩn không? HS1: Làm bài 54 HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập HS1: Công thức: HS1: Vận tốc xuôi dòng =vận tốc thực + 2(km/h) Vận tốc ngược dòng =vận tốc thực – 2(km/h) HS1: Thoả mãn HS2: Làm Bài tập 55 HS2: Vì nước được đổ thêm vào dd. HS2: Vì 20% = HS2: Thoả điều kiện Bài 54: Gọi x(km) là khoảng cách giữa hai điểm A và B (ĐK x > 0) Vận tốc Canô lúc xuôi dòng: (km/h) Vận tốc Canô lúc ngược dòng: (km/h) Vì vận tốc dòng chảy là 2 (km/h), nên vận tốc canô lúc xuôi dòng hơn lúc ngược dòng là 4 (km/h), do đó ta có phương trình: (1) Quy đồng và khữ mẫu ta được: 5x – 4x = 80 Û x = 80 (thoả điều kiện của ẩn) vậy khoảng cách giữa hai điểm A và B là 80 km). Bài 55: Gọi x (gam) là khối lượng nước pha thêm (ĐK: x > 0) Khối lượng dd sau khi pha thêm: 200+x(gam) Vì muối chiễm 20%, nên ta có p.t: (2) quy đồng và khữ mẫu ta được: 200 + x = 250 Û x = 50 (thoả ĐK) Vậy ta phải pha thêm 50 gam nước. Hoạt động 3: Củng cố:(4’) GV: Nêu các bước giải p.t chứa ẩn ở mẫu GV: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà (2’) + Xem lại các bài tập đã giải để nắm vững cách giải các dạng phương trình quy định. Chú ý phương trình tích và phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Chuẩn bị làm bài kiểm tra viết một tiết. Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: