I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học về phương trình và cách giải các phương trình, nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương trình.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng giải phương trình, sử dụng máy tính bỏ túi trong việc giải p.trình.
3. Thái độ:
- Phát triển tư duy lôgic, kĩ năng trình bày lời giải, tư duy phân tích tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Máy tính Casio fx500MS, trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định: 8A:.
2. Kiểm tra:
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
* Đáp án: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK.
3. Bài mới:
Ngày soạn: 01/03/2011 Ngày giảng: 8A: 04/03/2011 Tiết: 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học về phương trình và cách giải các phương trình, nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để giải phương trình. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng giải phương trình, sử dụng máy tính bỏ túi trong việc giải p.trình. 3. Thái độ: - Phát triển tư duy lôgic, kĩ năng trình bày lời giải, tư duy phân tích tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Máy tính Casio fx500MS, trả lời các câu hỏi ôn tập chương. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương pháp vấn đáp, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: 8A:....................... 2. Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? * Đáp án: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1 : Lí thuyết + Hệ thống lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Hệ thống lại các dạng toán thường gặp: + Dạng tìm số + Dạng toán chuyển động + Dạng toán làm chung công việc - Khắc sâu các bước giải - Ghi nhớ, khắc sâu các dạng toán thường gặp A. Lí thuyết Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: B1: Lập phương trình + Chọn ẩn và tìm điều kiện cho ẩn + Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết + Lập phương trình biểu thị các mối quan hệ B2: Giải phương trình B3: Kiểm tra các giá trị tìm được xem có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không và trả lời. * Hoạt động 2 : Bài tập + Đưa ra bài tập 54/SGK Vẽ sơ đồ mô tả (?) Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là bao nhiêu? - Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là bao nhiêu? Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là bao nhiêu? (?) Theo bài ta có phương trình nào? + Yêu cầu 1 HS lên bảng giải phương trình. (?) Vậy khoảng cách giữa hai bến sông là bao nhiêu? + Cho HS làm BT 55 Em chọn ẩn là gì? Điều kiện của ẩn là gì? Dung dịch muối nặng bao nhiêu? + Hãy lập phương trình và giải hương trình? + Cho HS làm BT 56 + Mô tả cách tính tiền điện "bậc thang" (?) Nhà Cường dùng hết 165 số thì phải trả theo mấy mức? + Nếu gọi giá tiền 1KWh ở mức thứ nhất là x thì giá tiền của các mức là bao nhiêu? (?) Theo bài ra ta có phương trình nào? Cho 1 HS lên bảng giải phương trình - Hãy trả lời bài toán - Đọc đề bài, nghiên cứu cách giải. Theo dõi sơ đồ, phân tích các mối quan hệ. - Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: (km/h) - Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là: (km/h) - Vận tốc khi ngược dòng là (km/h). - Ta có phương trình: - Giải được kết quả x= 80 - Vậy khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 80 km - Chọn lượng nước cần thêm là ẩn, điều kiện x >0 - Khi đó dung dịch muối nặng: 200+x (gam) - Giải được bài toán với kết quả: Lượng nước cần thêm là 50 gam - Lắng nghe, hiểu cách tính - Phải trả theo ba mức - Tính được: + Giá tiền 100 số đầu là 100x (đồng) + Giá tiền 50 số tiếp theo là: 50(x+150) (đồng) + Giá tiền 15 số tiếp theo là: 15(x+350) (đồng) - Lập được phương trình - Giải được kết quả x = 450 - Trả lời: giá tiền 1 KWh ở mức thứ nhất là 450 đồng. - Trả lời yêu cầu bài toán. B. Bài tập: - Bài 54/SGK-T34 Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là x (km) (x>0) Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: (km/h) Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là: (km/h) Vận tốc khi ngược dòng là (km/h). Theo bài ra ta có phương trình: Giải phương trình có: x= 80 (t/m đ/k của ẩn) Vậy khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 80 km Bài 55/SGK-T34 Gọi lượng nước cần thêm là x (gam) (Đk: x>0) Khi đó dung dịch muối nặng: 200+x (gam) Theo bài ra ta có pt: Giải phương trình ta được: x = 50 (t/m đ/k của ẩn) Vậy lượng nước cần thêm là 50 gam Bài 56/SGK-T34 Gọi giá tiền 1KWh điện ở mức thứ nhất là x (đồng) (Đk: x>0) Vì nhà Cường dùng hết 165 số nên phải trả theo ba mức: + Giá tiền 100 số đầu là 100x (đồng) + Giá tiền 50 số tiếp theo là: 50(x+150) (đồng) + Giá tiền 15 số tiếp theo là: 15(x+350) (đồng) Kể cả thuế VAT, số tiền điện phải trả là 95700 đồng nên ta có phương trình: Giải phương trình ta được: x=450 (t/m đ/k của ẩn) Vậy giá tiền 1 KWh ở mức thứ nhất là 450 đồng. 4. Củng cố: - Qua các bài tập chốt lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương II. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau: - Ôn lại các kiến thức chương II, giờ sau kiểm tra một tiết. - Xem lại các bài tập đã chữa - Giải các bài tập phần ôn tập chương II/SBT. - Giờ sau kiểm tra 45 phút. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: