Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Ôn tập chương III (Tiếp)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Ôn tập chương III (Tiếp)

I. Mục tiêu:

-Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học của chương về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.

- Học sinh : Ôn tập : làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Ôn tập chương III (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 55
 ôn tập chương iii( Tiếp)
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học của chương về phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Ôn tập : làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn tập về loại toán chuyển động với dòng nước.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 54( SGK)
? Đọc bài toán.
? Phân tích bài toán.
? Vận tốc xuôi và vận tốc ngược liên quan như thế nào so với vận tốc dòng nước.
? Vận tốc xuôi tính như thế nào?
? Vận tốc ngược tính như thế nào?
 ? Ta có mối quan hệ nào?
? Chọn ẩn.
? Ta có phương trình nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải vào vở, yêu cầu một học sinh lên bảng.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt kết quả đúng, phương pháp giải bài toán với dòng nước.
* Hoạt động 2: ôn tập về loại toán % dung dịch.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 55( SGK- 34)
? Đọc bài toán.
? Phân tích bài toán.
? Lượng muối trong dung dịch có thay đổi không?
? Dung dịch chứa 20% muối có nghĩa là như thế nào?( Giáo viên cho học sinh biểu diễn dưới dạng biểu thức toán)
? Khối lượng dung dịch sau khi pha thêm nước được tính như thế nào?
( Giáo viên dùng sơ đồ phân tích cho học sinh)
? Chọn ẩn
? Nêu phương trình của bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải vào vở, yêu cầu một học sinh lên bảng.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt kết quả đúng, phương pháp giải bài toán với dòng nước
* Hoạt động 3: Ôn tập về phương trình dạng đặc biệt.
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ
? Dạng của phươngtrình
? Nêu cách giải
- Giáo viên cho học sinh nêu cách giải theo phương trình đưa được về phương trình ax +b=0
? Gặp khó khăn gì trong cách làm theo hướng đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật:Tử + mẫu= x+10
- Giáo viên đưa ra cách làm cho phương trình này
+Cộng hai vế của Phương trình với cùng một số thì phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
+? Cộng hai vế với bao nhiêu để mỗi phân thức xuất hiện nhân tử chung là x+10
- Thống nhất: Cộng hai vế với 2( Mỗi phân thức ở 1 vế cộng với số 1)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm, giáo viên cho học sinh lên bảng giải.
? Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt kết quả.
- Tương tự giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm làm phần b.
- Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện.
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Giáo viên chốt phần b.
Thấy: Tử - mẫu = x -20 nên ta :Trừ mỗi phân thức với số1( cộng vào vế trái với 2 rồi trừ đi 2)
- Giáo viên chốt cách giải cho dạng phương trình đặc biệt này nói chung.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại các kiến thức liên quan về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình - Làm các bài tập còn lại trong SGK- SBT.
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc bài toán.
- Học sinh phân tích bài toán.
- Học sinh trả lời:
Vận tốc xuôi- vận tốc ngược = 2 lần vận tốc dòng nước.
- Quãng đường: thời gian xuôi
- Quãng đường: 
Thời gian ngược.
- Học sinh nêu mối quan hệ
- Chọn x là khoảng cách giũa hai bến AB.
-Học sinh nêu Phương trình
- Học sinh hoạt động cá nhân làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng theo chỉ định của giáo viên.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc, phân tích bài toán.
- Lượng muối trong dung dịch không đổi = 50 (g)
- 20%. Khối lượng dung dịch = 50.
- Bằng khối lượng dung dịch lúc ban đầu + Khối lượng nước pha thêm
- Học sinh chọn: Lượng nước cần pha thêm làm ẩn.
- Học sinh nêu phương trình.
- Học sinh làm bài vào vở, lên bảng giải.
- Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả.
- Học sinh nêu: Phương tình đưa được về dạng
 ax +b= 0
- Học sinh nêu cách giải
- Mẫu chung rất to
- Học sinh phát hiện ra quy luật
 Học sinh ghi nhớ
- Cộng với số 1
- Học sinh hoạt động cá nhân làm phần a, một học sinh lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh hoạt động nhóm làm phần b.
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Ghi nhớ cách làm dạng bài tập tương tự
- Học sinh ghi nhớ công việc về nhà
Bài tập 54( SGK-34)
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là:
x( km)- ĐK: x>0
Vận tốc xuôi dòng là (km/h)
Vận tốc ngược dòng là: ( km/h)
Vì hiệu giữa vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
(T mãn điều kiện của ẩn) 
Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km.
Bài tập 55( SGK- 34)
Gọi lượng nước cần pha thêm là x(g) - Điều kiện: x>0
 Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
200 +x( g)
Khối lượng muối không đổi là : 50g.
Vì dung dịch chứa 20% muối nên ta có phương trình:
Giải phương trình:
 (T mãn điều kiện của ẩn) 
Vậy lượng nước cần pha thêm là : 50 gam
Bài tập chép:
 Giải phương trình:
a.
Vậy 
b.
Vậy 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_55_on_tap_chuong_iii_tiep.doc