I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập pt
2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Gv: Bảng phụ, thước thẳng
Hs: Đồ dùng học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 28 Ngày soạn: 1.3.2010 Ngày giảng: .. Tiết 55. luyện tập (tiếp) I.mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập pt 2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn II.phương tiện dạy học: Gv: Bảng phụ, thước thẳng Hs: Đồ dùng học tập iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Học sinh trả lời như sách giáo khoa 3.Bài mới: Hoạt động 1. BT 46 (SGK - 31): GV yêu cầu học sinh làm bài tập 46. GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán 48 km A B C - Lập bảng để xác định cách giải của bài toán? Gọi HS lên bảng giải phương trình. Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (ĐK: x > 48) => chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km). Thời gian ô tô dự định đi là (h) Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là Theo bài ra ta có phương trình: Giải ra ta có: x = 120 Vậy quãng đường AB dài 120 km. Hoạt động 2. BT 47 (SGK - 32): GV yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập. GV gọi đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b) a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (nghìn đồng) Gốc + lãi: (nghìn đồng) Số tiền lãi của riêng tháng thứ 2 là: (nghìn đồng) Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là: (nghìn đồng). b) Khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng. => 0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288 x = 2000 Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng). Hoạt động 3. BT 48 (SGK - 32): GV yêu cầu học sinh làm bài tập 48. - Vậy số dân tỉnh A ta tính như thế nào? - Theo bài ra ta có phương trình nào? - Giải phương trình? Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người). ĐK: 0 < x < 4. Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu) Trong năm nay: Số dân tỉnh A: (triệu người) Số dân tỉnh B: Đổi: 807 200 người = 0,8072 (triệu người). Theo bài ra ta có PT: 101,1x - 101,2(4-x) = 80,72 202,3x = 485,52 x = 2,4 (thỏa mãn đk) Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người. Số dân tỉnh B năm ngoái là: 4 - 2,4 = 1,6 (triệu người) 4.Củng cố: - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - HS nhắc lại theo yêu cầu của GV. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT) - Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương. rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: