Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Luyện tập (Tiếp)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Luyện tập (Tiếp)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập pt

2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Gv: Bảng phụ, thước thẳng

Hs: Đồ dùng học tập

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập thực hành.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 55: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 1.3.2010
Ngày giảng: ..
Tiết 55. luyện tập (tiếp)
I.mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập pt
2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II.phương tiện dạy học:
Gv: Bảng phụ, thước thẳng
Hs: Đồ dùng học tập
iii. các phương pháp dạy học:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập thực hành.
Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 
Học sinh trả lời như sách giáo khoa 
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
BT 46 (SGK - 31):
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 46.
GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán
 48 km
A
B
C
- Lập bảng để xác định cách giải của bài toán?
Gọi HS lên bảng giải phương trình.
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) 
(ĐK: x > 48)
=> chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km).
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Hoạt động 2.
BT 47 (SGK - 32):
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)
a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (nghìn đồng)
Gốc + lãi: (nghìn đồng)
Số tiền lãi của riêng tháng thứ 2 là:
 (nghìn đồng)
Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là:
 (nghìn đồng).
b) Khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.
=>
0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288
x = 2000
Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng).
Hoạt động 3.
BT 48 (SGK - 32):
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- Vậy số dân tỉnh A ta tính như thế nào?
- Theo bài ra ta có phương trình nào?
- Giải phương trình?
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người). ĐK: 0 < x < 4.
Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A: (triệu người)
Số dân tỉnh B: 
Đổi: 807 200 người = 0,8072 (triệu người). Theo bài ra ta có PT: 
101,1x - 101,2(4-x) = 80,72
 202,3x = 485,52
 x = 2,4 (thỏa mãn đk)
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người.
Số dân tỉnh B năm ngoái là:
4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
4.Củng cố:
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS nhắc lại theo yêu cầu của GV.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT)
- Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương.
rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_55_luyen_tap_tiep.doc