- Lý thuyết:
1/ Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2/ - Qui tắc chuyển vế: (8/sgk)
- Qui tắc nhân với một số:
a/ x – 1 = 0 <=> x = 1=>
Và x2 – 1 = 0 <=> x = 1=>
Vậy: phương trình (1) và (2) không tương đương.
b/ 3x + 5 = 14 <=> 3x = 14 – 5=>
<=> 3x = 9=>
<=> x = 3=>
Và 3x = 9 <=> x = 3=>
Vậy: phương trình (3) và (4) tương đương nhau vì chúng có cùng tập hợp nghiệm
S =
c/ (x – 3) = 2x + 1 (5)
<=>x – 3 = 4x + 2 (6)=>
Vì ta nhân hai vế phương trình (5) với 2 được phương trình (6)
d/ = 4 <=> 2x = 4=>
<=> x = 2=>
và x2 = 4 <=> x = 2=>
Vậy phương trình (7) và (8) tương đương
e/ 2x – 1 = 3 <=> 2x = 4=>
<=> x = 2=>
Tiết ct:54 Ngày dạy:03/03/07 ÔN CHƯƠNG III 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Giúp Hs củng cố lại kiến thức của chương. - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. b- Kĩ năng: - Phát triển tư duy độc lập sáng tạo c-Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 2- Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bài giải mẫu. Hs: Làm các câu hỏi ôn chương 3, bảng phụ nhóm 3- Phương pháp: - Đàm thoại gợi mở , hoạt động nhóm. 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Ôn lí thuyết: Gv nêu câu hỏi - Thế nào là hai phương trình tương đương? cho VD ? - Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình? - Hoạt động nhóm. Bài tập: Xét các cặp phương trình sau có tương đương hay không? a/ x – 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) b/ 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) c/ (x – 3) = 2x + 1 (5) và (x – 3) = 4x + 2 (6) d/ {2x{ = 4 (7) và x2 = 4 (8) e/ 2x – 1 = 3 (9) và x(2x – 1) = 3x (10) Gv cho Hs hoạt động nhóm 7 phút sau đó yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. Gv: trong các VD trên, VD nào thể hiện nhân hai vế của phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ( đó là nội dung câu hỏi 2/32/sgk) Câu3: Với ĐK nào của a thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn. Câu 4: Gv đưa đề bài lên bảng phụ. - Phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào? Vô nghiệm ? Cho VD. Vô số nghiệm? Bài 50/32/sgk: Giải phương trình. a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 b/ - = 7 - Gv cho hai Hs giải bảng các Hs khác giải nháp. Gv cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và nêu lại các bước giải I- Lý thuyết: 1/ Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. 2/ - Qui tắc chuyển vế: (8/sgk) - Qui tắc nhân với một số: a/ x – 1 = 0 x = 1 Và x2 – 1 = 0 x = 1 Vậy: phương trình (1) và (2) không tương đương. b/ 3x + 5 = 14 3x = 14 – 5 3x = 9 x = 3 Và 3x = 9 x = 3 Vậy: phương trình (3) và (4) tương đương nhau vì chúng có cùng tập hợp nghiệm S = c/ (x – 3) = 2x + 1 (5) x – 3 = 4x + 2 (6) Vì ta nhân hai vế phương trình (5) với 2 được phương trình (6) d/ = 4 2x = 4 x = 2 và x2 = 4 x = 2 Vậy phương trình (7) và (8) tương đương e/ 2x – 1 = 3 2x = 4 x = 2 Và x(2x – 1) = 3x x( 2x – 1 – 3) = 0 x(2x – 4) = 0 => x = 0 Hoặc x = 2 Vậy: phương trình (9) và (10) không tương đương. 3/ Với ĐK: a 0 thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. 4/ Đánh dấu “ X “ vào ô vuông. X Luôn có một phương trình duy nhất. Phương trình có dạng ax + b = 0 + Vô nghiệm nếu a = 0 và b 0 VD: 0x + 2 = 0 + Vô số nghiệm nếu a = 0 và b = 0. Đó là phương trình 0x = 0 Bài 50/32/sgk: Giải phương trình. a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 100x + x = 300 + 3 101x = 303 x = 3 Vây: Tập nghiệm của phương trình S = b/ - = 7 - 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1) 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 30x – 30x = 140 – 15 – 8 + 4 0x = 121 ( vô lí) Vậy: phương trình vô nghiệm. 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung HĐ1: Phương trình đưa về dạng phương trình ax + b = 0 Bài 50/33/sgk: Giải phương trình. c/ - = - 5 Cho một Hs lên bảng giải bài tập và các Hs khác giải nháp , sau đó nhận xét bài giải của bạn. HĐ2:Phương trình tích. Bài 51/33/sgk: Giải phương trình. a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) Gợi ý chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử. b/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0 Gợi ý phân tích đa thức 2x3 + 5x2 – 3x thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và tách hạng tử. Gv cho hai Hs giải bài ở bảng và các Hs khác giải nháp, sau đó nhận xét bài làm của bạn. Bài 53/33/sgk: Giải phương trình. + = + Quan sát phương trình em có nhận xét gì? Gv: Ta sẽ cộng thêm 1 đơn vị vào mỗi phân thức sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích. (+1)+( +1)=( +1)+ ( +1) + - - = 0 sau đó cho Hs lên bảng giải tiếp. HĐ3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài 52/33/sgk: giải phương trình. a/ - = b/ - = Cho Hs nêu lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, sau đó cho nửa lớp giải câu a và nửa lớp còn lại giải câu b. Sau khoảng 3 phút cho hai đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải. Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài cho lớp. II- Luyện tập: Bài 50/33/sgk: Giải phương trình. c/ - = - 5 5(5x + 2) – 10(8x – 1) = 6(4x + 2) – 150 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 80x – 25x + 24x = 150 – 12 + 20 79x = 158 x = 2 Vây: Tập nghiệm của phương trình S = Bài 51/33/sgk: Giải phương trình. a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x – 2) -(5x –8)(2x +1) = 0 (2x + 1)(3x – 2 -5x + 8) = 0 (2x + 1)(6 – 2x) = 0 => 2x + 1 = 0 x = - Hoặc 6 – 2x = 0 x = 3 Vậy: tập nghiệm củaa phương trình S = b/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x – 3) = 0 x(2x2 + 6x – x – 3) = 0 x[ 2x(x + 3) – (x + 3)] = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 => x = 0 Hoặc x + 3 = 0 x = - 3 Hoặc 2x – 1 = 0 x = Vậy: tập nghiệm của phương trình S = Bài 53/33/sgk: Giải phương trình. + = + (+1) + ( +1) = ( +1) + ( +1) + - - = 0 (x + 10)() = 0 x + 10 = 0 (0) x = - 10 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = Bài 52/33/sgk: giải phương trình. a/ - = ĐK: x và x 0 = => x – 3 = 10x - 15 10x – x = 15 – 3 9x = 12 x = x = (tmđk) Vậy:Tập nghiệm của phương trình S = b/ - = ĐK: x 0, x2 = => x2 + 2x – x + 2 = 2 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 => x = 0 không tmđk) Hoặc x + 1 = 0 x = - 1 (tmđk) Vậy: Tập nghiệm của phương trình S = 4.4 Bài học kinh nghiệm: - Với phương trình sau khi thu gọn mà ẩn x hoặc y có luỹ thừa bậc hai trở lên, ta nên phân tích bài toán đưa về phương trình tích để giải. - Đối với phương trình tử chứa các số hạng tăng dần, mẫu các số hạng giảm dần, ta nên cộng thêm 1 đơn vị vào từng số hạng để qui đồng tử rồi đưa về phương trình tích để giải. 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Về nhà xem lại các bài tập đã sửa. - Học ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - BTVN: 54, 55, 56/34/sgk, 65, 66/14/sbt. 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: