Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 54 đến 62 - Năm học 2007-2008

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 54 đến 62 - Năm học 2007-2008

Bài 55 SGK trang 34

Gọi x (g) là lượng nước cần thêm (x>0)

Khối lượng dung dịch sau khi thêm: x+200 (g)

Theo đề ta có phương trình:

Giải phương trình ta được x=50

Vậy lượng nước cần thêm vào là 50g

Gọi x( đồng ) là giá tiền một số điện( kWh) ở mức thứ nhất .Điều kiện :x > O.

Vì nhà Cường dùng hết 165( =100+50+15)số điện nên phải trả tiền theo ba mức :

Giá tiền 100 số điện đầu tiên là 100 x (đồng).

Giá tiền 50 số điện tiếp theo là 50 (x+150)(đồng ).

Giá tiền 15 số điện tiếp theo là :

15(x+150 +200)= 15(x+350)(đồng ).

Kể cả thuế VAT,số tiền điện nhà Cường phải trả là 95700đ nên ta có phương trình :

[100x+50(x+150)+15(x+350)].= 95700

Giải phương trình ta được x= 450.

Kết lụân : Giá tiền một số điện ở mức thứ nhất là 450 đ.

Hs hoạt động nhóm 5 phút , sau đó mời đại diện hai nhóm lên trình bày.

 

doc 12 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 54 đến 62 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	TIẾT 54:: ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2)
Ngày soạn : 10/03/2008
I.MỤC TIÊU
 -Tái hiện lại các kiến thức đã học.
 -Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phương trình một ẩn.
 -Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
II.CHUẨN BỊ
GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập;
HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (KTBC)
Giải phương trình:
GV: Yêu cầu hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Sau khi HS làm xong Gv yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2 : Oân tập
Bài 55 SGK trang 34
GV: Yêu cầu HS đọc đề
Sau đó chọn ẩn .Từ đó lập phương trình và giải phương trình.
Bài 56 SGK trang 34
Gv: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt lại đề bài.
GV: hướng dẫn để HS tự trình bày.
Gv: Đưa ra bài tập sau
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài tập : Một tầu chở hàng từ ga Vinh về ga Hà Nội . Sau đó 1,5 giờ , một tầu chở khách xuất phát từ ga Hà Nội đi Vinh với vận tốc lớn hơn vận tốc tầu chở hàng là 7km/h.Khi tầu chở khách đi được 4 giờ thì nó còn cách tầu hàng là 25 km . Tính vận tốc của mỗi tầu ,biết rằng hai ga cách nhau 319 km.
HS: 
3(3x+2) –(3x+1) =12x +10
9x+6 –3x –1 =12x+10
6x = -5
x=
Vậy nghiệm của phương trình x=.
Bài 55 SGK trang 34
Gọi x (g) là lượng nước cần thêm (x>0)
Khối lượng dung dịch sau khi thêm: x+200 (g)
Theo đề ta có phương trình:
Giải phương trình ta được x=50
Vậy lượng nước cần thêm vào là 50g
Gọi x( đồng ) là giá tiền một số điện( kWh) ở mức thứ nhất .Điều kiện :x > O.
Vì nhà Cường dùng hết 165( =100+50+15)số điện nên phải trả tiền theo ba mức :
Giá tiền 100 số điện đầu tiên là 100 x (đồng).
Giá tiền 50 số điện tiếp theo là 50 (x+150)(đồng ).
Giá tiền 15 số điện tiếp theo là :
15(x+150 +200)= 15(x+350)(đồng ).
Kể cả thuế VAT,số tiền điện nhà Cường phải trả là 95700đ nên ta có phương trình :
[100x+50(x+150)+15(x+350)].= 95700
Giải phương trình ta được x= 450.
Kết lụân : Giá tiền một số điện ở mức thứ nhất là 450 đ.
Hs hoạt động nhóm 5 phút , sau đó mời đại diện hai nhóm lên trình bày.
Gọi x ( km/h ) là vận tốc của tầu chở hàng (x>0).
Vận tốc tầu chở khách là x+7 (km/h)
Vì tầu chở hàng khởi hành trước tầu chở khách 1,5 giờ nên tầu chở khách đi được 4 giờ thì tầu hàng đã đi được 5,5 giờ.
Quãng đường tầu chở hàng đi được :5,5km
Quãng đường tầu chở khách đi được:4(x+7)
Theo đề ta có phương trình:
319 –[5,5x+4(x+7)]=25
Giải phương trình ta được x=28 
Vậy vận tốc của tầu chở hàng là 28 km/h.
Vận tốc của tầu chở khách là 35 km/h.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Cần nắm vững cách giải các loại phương trình ,đặc biệt phương trình có chứa ẩn ở mẫu , ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình rồi mới giải.
Nắm vững các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Xem lại các bài đã sửa, ôn tâïp thật tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 27	TIẾT 57 : LIÊN HỆ GIỮA THỰ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
Ngày soạn : 17/03/2008
I.MỤC TIÊU: 
-Nhận biết vế trái ,vế phải và biết dùng dấu của BĐT.
-Biết tính chất liên hệ giữathứ tự với phép cộng ở dạng BĐT.
-Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng (mức đơn giản).
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu chương IV : Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Gv: yêu cầu HS xem mục lục SGK
Hoạt động 2: Bài mới
Gv: Nhắc lại về kết quả so sánh hai số và các kí hiệu = ; ;
GV: yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 35.
GV: Giới thiệu cách nói gọn về kí hiệu ( như SGK trang 35)
GV: Ta gọi hệ thức dạng ab;) là bất đẳng thức ; và gọi a là vế trái ; b là vế phải của bất đẳng thức.
Gv: yêu cầu HS lấy ví dụ khác và chỉ ra vế phải ; vế trái.
Gv:Giới thiệu hình vẽ minh hoạ kết qủa.
Từ BĐT –4<2 có –4 +3<2+3
Gv: Cho Hs làm ?2.
GV: Từ đó Gv tổng hợp thành tính chất như SGK trang 36.
Gv: đưa ra ví dụ . yêu cầu Hs lên bảng giải.
GV: Yêu cầu HS làm ?3 ?4 SGK trang 36
Gv: Nêu chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: SGK trang 37
(Bảng phụ)
Khẳng định sau đúng hay sai?Vì sao?
Gv: Yêu cầu hs trả lời và giải thích cụ thể.
Bài 2: Cho a< b, hãy so sánh :
a/a+1 và b+1
b/ a-2 và b –2
Bài 3: So sánh a và b nếu:
a/ a-5b-5
b/15+a15+b
1.Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
HS: a/ 1,53 -2,41
 c/ d/ 
2. Bất đẳng thức :
HS: Nhắc lại: Ta gọi hệ thức dạng ab;) là bất đẳng thức ; và gọi a là vế trái ; b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ: bất đảng thức 7 +(-3) > -5 có vế trái là 7 +(-3) ; vế phải là: -5.
3.Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng:
HS:a/Khi cộng –3 vào cả hai vế củabất đẳng thức 
–4< 2 ta được BĐT:-4+(-3) <2+(-3).
b/Dự đoán kết quả:Khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức –4< 2 ta được BĐT:-4+c<2+c.
Tính chất :SGK trang 36
Ví dụ: Chứng tỏ 2003+(-35) <2004+(-35)
Giải:Ta có 2003<2004
 Suy ra : 2003+(-35) <2004+(-35)
Hs:
?3 Ta có:-2004<-2005
 Suy ra:-2004+(-777) <-2005+(-777)
?4 Ta có: < 3 suy ra +2 <3+2 hay +2 < 5
HS: a/ Sai ; b,c,d: Đúng
HS: a/ Ta có a< b
 Suy ra:a+1 < b+1
 b/ Ta có: a< b
 Suy ra:a-2 < b-2
Bài 3: 
a/Ta có a-5b-5
 Suy ra a-5+5b-5+5
Suy ra ab
b/ Ta có: 15+a15+b
 Suy ra: 15+a-1515+b-15
 Suy ra :a b
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Về nhà học bài nắm vững Tính chất của thứ tự và phép cộng 
 Làm bài tập 4 SGK trang 37
Hướng dẫn bài 37: SGK 
Vận tốc tối đa là 20 km/h thì các phương tiện giao thông được đi trên quãng đường đó là bao nhiêu ? Từ đó tìm điều kiện cho a.
-Xem trước bài: “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 27	Tiết 58 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
Ngày soạn : 17/03/2008
I.MỤC TIÊU
-Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức.
-Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT thông qua một số kĩ thuật suy luận.)
Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
II. CHUẨN BỊ:
GV:SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (KTBC)
HS1: Phát biểu tính chất liện hệ gữa thứ tự và phép cộng.
So sánh a và b biết : a-13 < b –13
Sau khi HS làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới 
GV: Ta có : -3 < 2 . Vậy –3.c sẽ như thế nào với 2.c?
GV: Để biết rõ hơn chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
Gv: Khi nhân cả hai vế của BĐT –2 < 3 với 2 ta được bất đẳng thức nào? 
Gv: Hãy quan sát hình vẽ SGK trang 37
GV: Yêu cầu HS làm ?1
Gv: Đưa ra tính chất như SGK trang 38
GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2
GV:Khi nhân cả hai vế của BĐT –2<3 
với –2 ta được BĐT nào?
GV: Hãy quan sát hình vẽ SGK trang 38.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
GV: Đưa ra tính chất SGK trang 38
GV: Yêu cầu HS phát biểu bằng lời.
GV: Yêu cầu HS làm ?4, ?5
GV: Với ba số a,b,c nếu : a<b ; b<c thì a<c . Tính chất này được gọi là tính chất bắc cầu.
Gv: Có thề dùng tính chất bắc cầu đề chứng minh bất đẳng thức .
Gv: Đưa ra ví dụ :
Cho a>b . Chứng minh :a+2 > b-1
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 5 SGK trang 39 Mỗi khẳng định sau đây là đúng hay sai? Vì sao?
Bài 6: Cho a <b hãy so sánh :
2a và 2b ; 2a và a+b ;-a và –b
Phiếu học tập:
1/ Số a là số âm hay số dương nếu:
a/ 12a<15a
b/4a < 3a
c/-3a>-5a
2/ So sánh hai số a và b nếu :
2a –3 > 2b –3
Gv: Yêu cầu HS thảo luận trong 2 phút , sau đó yêu cầu nhóm HS trình bày, HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
HS: Phát biểu như SGK trang 36
Bài tập: Ta có a-13 < b –13 
 Suy ra: a-13+13 <b-13+13
 Suy ra: a<b
HS: Trả lời Theo nhiều đáp số khác nhau.
1.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương 
HS: Khi nhân cả hai vế của BĐt –2 <3 với 2 ta được bất đẳng thức: (-2) .2 <3.2
HS:?1 a/Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2<3 với 5091 ta được BĐT : -2.5091< 3.5091
b/Với c>0 , ta có –2.c < 3.c
HS: Phát biểu tính chất bằng lời.
a/ 
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm :
HS: Khi nhân cả hai vế của BĐT –2<3 
với –2 ta được BĐT –2.(-2) >3 .(-2)
HS:a/ Nhân cả hai vế của bất đẳng thức –2 3.(-345)
b/ Nhân cả hai vế của bất đẳng thức –23c.
Tính chất: SGK trang 38
HS:Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
HS: ta có: -4a>-4b
Suy ra :a < b.
?5 HS: Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số khác 0 thì : 
Nếu số đó dương thì bất đẳng thức cùng chiều với BĐT đã cho.
Nếu số đó âm thì bất đẳng thức ngược chiều với BĐT đã cho.	
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự :
 Với ba số a,b,c nếu : a<b ; b<c thì a<c.
Ví dụ:
Hs: Ta có : a > b
 Suy ra:a+2 > b+2 (1)
 Ta lại có : 2 > -1
 Suy ra :b+2 >b-1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: a+2 > b-1
HS: Trả lời
a/(-6) .5<(-5).5 ( đúng)
b/ (-6) .(-3)<(-5).(-3) (sai)
c/ (-2003)(-2005) (-2005).2004 (sai)
d/-3x2 0 ( đúng)
Bài 6 SGK trang 39
Ta có a-b.
Bài 1 :
a/ a dương 
b/ a âm
c/ a dương 
Bài 2: Ta có 2a-3 > 2b-3
 Cộng vào hai vế với 3 ta được : 2a>2b
 Chia hai vế cho 2 ta được: a>b
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài , nắm vững tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Đặc biệt khi nhân hai vế với cùng một số âm thì BĐT ngược chiều.
Làm bài tập:8,9,1011,12,13,14 SGK trang 40
Hướng dẫn bài :8b:Cho a<b , chứng tỏ :2a-3 <2b+ 5
 Ta có a<b thì 2a như thế nào với 2b? Cộng vào hai vế với (-3) , ta được đẳng thức nào?
 Sau đó so  ...  40
Gv: Tìm một bất đẳng thức đúng .Sau đó phối hợp hai tính chất để làm.
Bài 13:SGK trang 40 : So sánh a và b nếu :
c/5a-6 5b-6 d/ -2a+3 -2b+3
Bài 14 : Cho a<b ,Hãy so sánh 
2a+1 với 2b+1 2a+1 với 2b+3
Cho HS hoạt động nhóm , sau đó yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. 
Hs nhận xét và bổ sung cho nhau.
Gv: yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
Hai Hs lên bảng làm.
Bài 9: SGK trang 40
a.sai b.đúng c.đúng d. sai
Bài 10: SGK trang 40
a/ ta có : (-2) .3 = -6 nên (-2) .3 < -4,5
b/Ta có : (-2) .3 < -4,5
 Nên: (-2) .30 <-45 ( nhân cả hai vế của BĐT với 10)
Và (-2) .3 +4,5 < 0 ( Cộng cả hai vế của BĐT với 4,5)
a/Ta có a<b suy ra 3a <3b 
 nên 3a+1<3b+1
b/Ta có a-2b 
 Nên –2a-5 >-2b-5
HS : 
a/-2 < -1 Nên 4. (-2 ) <4.( -1)
 Suy ra 4. (-2 )+14 <4.( -1)+14
b/ HS làm tương tự câu a. 
Nhóm HS trình bày:
Bài 13
c/ Ta có : 5a-6 5b-6
 Suy ra: 5a 5b
 Suy ra : a b
d/ Ta có: -2a+3 -2b+3
Suy ra -2a -2b
Suy ra : a b
Bài 14:
Ta có: a<b suy ra 2a<2b suy ra 2a+1 <2b+1
Ta có 2a+1 <2b+1
Mà 2b+1 <2b+3
Suy ra : 2a+1 < 2b+3 (Theo tính chất bắc cầu)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , phép nhân; tính chất bắc cầu.
Vận dụng các tính chất và giải các bài toán chứng minh và so sánh hai số.
Làm bài tập 13a,b SGK trang 40 và chứng minh bất đẳng thức Cô-si.
Làm bài tập 28 SBT trang 43.
Hướng dẫn bài 28 SBT trang 43: a/ Đưa về hằng đẳng thức đáng nhớ (a-b)2; từ kết quả câu a suy ra kết quả câu b, lấy kết quả câu b để chứng minh bất đẳng thức Cô-si bằng cách đặt
-Xem trước bài : “ Bất phương trình một ẩn”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 28 	TIẾT 60 :BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Ngày soạn : 24/03/2008
 I.MỤC TIÊU:
 -Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không?
 -Biết viết và biểu diển trên trụcsố tập nghiệm của các BPT dạng :
x a, xa, x a.
II.CHUẨN BỊ:
GV:S GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
HS: HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: (KTBC)
a/So sánh a và b biết:
	3a+1 < 3b+1
b/So sánh : -3x-4 và –3x-6, biết a< b
Sau khi HS làm xong GV yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
2. Hoạt động 2: Bài mới
GV: Giới thiệu phần mở đầu như bài toán SGK .
Gv: Nam có thể mua được bao nhiêu quyển vở.
GV: Đưa ra bất phương trình :
 2200 x+4000 25000
GV: giới thiệu vế trái và vế phải của BPT.
GV:Giới thiệu về nghiệm của BPT. 
Gv: Cho Hs làm ?1 SGK 
GV: Giới thiệu khái niệm tập nghiệm của BPT.
Gv: Đưa ra ví dụ 1 SGK và hướng dẫn cách biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số.
Gv: Yêu cầu HS làm ? 3 và ?4 SGK trang 42
Gv:Hai phương trình tương đương với nhau khi nào?
GV: Hai bất phương trình tương đương cũng có khái niệm tương tự . Vậy thế nào là hai bất phương trình tương đương ?
Gv: Hãy cho ví dụ.
Gv: Để chỉ sự tương đương đó , ta dùng kí hiệu:
“”.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài 15,16.
Phiếu học tập : Bài 17 SGK trang 42 
Hai hs lên bảng làm
a/ Ta có : 3a+1 < 3b+1
 3a <3b
 a< b	
b/ Ta có: a< b
 -3a>-3b
 -3a-4 >-3b-4
Mà: -3b-4 >-3b-6 
Nên:-3a-4 >-3b-6
1.Mở đầu:
HS: Thảo luận về kết quả.
HS: Nam mua được 9 quyển vở.Vì: 9 quyển vở hết 198000 đồng, một cây bút 4000 đồng , tổng cộng là :23800 đồng.
2200 x+4000 25000 là một bất phương trình.
Vế trái: 2200 x+4000 ; vế phải : 25000
Thay x= 9 vào BPT trên ta được :
 2200 .9+4000 25000 là khẳng định đúng .
x=9 là nghiệm của BPT trên.
Thay x=10 vào BPT trên , ta được :
 2200 .10+4000 25000 là khẳng định sai.
x= 10 không phải là ngjhiệm của bất phương trình trên .
HS: Lên bảng làm.
2. Tập nghiệm của bất phương trình:
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình đó. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1: Tập hợp nghiệm của BPT x>3 là tập hợp các số lớn hơn 3 tức là tập hợp: 
 Biểu diễn tập hợp nghiệm của bất phương trình trên trục số :
Ví dụ 2: SGK trang 42: 
3. Bất phương trình tương đương:
HS: Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
Hs: Hai bất phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai bất phương trình tương đương.
HS: Bất phương trình :x>3 và bất phương trình 3<x có cùng tập hợp nghiệm là: . Vậy hai bất phương trình trên tương đương.
Ví dụ: 22
Hs lên bảng làm.
Cho hoạt động nhóm sau đó yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Nắm vững khái niệm BPT một ẩn, biết viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
-Nắm vững khái niệm bất phương trình tương đương.
-Làm bài tập 18 SGK trang 43.
-Hướng dẫn bài 18 SGK trang 43.
- Xem trước bài “ Bất phương trình bậc nhất một ẩn”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 29	TIẾT 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬT NHẤT MỘT ẨN
Ngày soạn : 31/03/2008
I. MỤC TIÊU 
 -Nhận biết BPT bật nhất một ẩn 
 -Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPTđể giải BPT
 -Biết sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đương của BPT
 II. CHUẨN BỊ:
 GV:SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (KTBC)
HS1: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của BPT sau đây:
a/ x-5
Sau khi Hs lên bảng làm , Gv yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
Gv: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Tương tự , hãy phát biểu định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn?
GV: Nhắc lại.
Gv: Yêu cầu HS làm ?1
Gv: Để giải phương trình ta thực hiện theo hai quy tắc nào?
GV: : Để giải bất phương trình ta thực hiện theo hai quy tắc trên.
Gv: Giới thiệu Ví dụ 1 SGK trang 44, ví dụ 2 SGK trang 44
Gv: Yêu cầu HS làm ?2
Gv: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và với số dương ?
Gv: từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm, ta có quy tắc nhân để biến đổi tương đương BPT.
Gv: giới thiệu ví dụ 3,4 SGK trang 44
Gv: yêu cầu HS làm tiếp ?3.?4
HS lên bảng làm
1.Định nghĩa:
HS: Phương trình dạng ax +b =0 vớia,b là hai số đã cho và a khác 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS: Nêu như SGK trang 43
HS:?1 BPT bậc nhất một ẩn là:
a/ 2x-3 < 0 c/ 5x-15 0
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
HS:Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
a/Quy tắc chuyển vế:SGK trang 44
Ví dụ 1: Giải BPT:x-5 <18
Ta có : x-5 <1
	x<18+5
	x<23 
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
HS:a/ x+12>21
 x>21-12
 x>9
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
b/ -2x >-3x-5
 -2x+3x>-5
 x>-5
Vậy tập nghiệm của BPT: 
b. Quy tắc nhân với một số:
HS: Phát biểu lại
Hs: Phát biểu như SGK trang 44
HS: Lên bảng làm
?3 a/ 2x<24 x<12. 
Tập nghiệm của BPt là:
b/-3x -9
Tập nghiệm của BPt là: 
?4 x+3<7 x<7-3x<4
 x-2<2 x<4
Vây hai BPT trên tương đương vì có cùng một tạp hợp nghiệm.
b/ 2x<-4 x<-2
 -3x>6x<-2
Vây hai BPT trên tương đương vì có cùng một tâïp hợp nghiệm
4. Hoạt động 3: Củng cố
GV: Thế nào là BPT bậc nhất một ẩn? 
 Nêu hai quytắc biến đổi tương đương BPT.
5 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững quy tắc biến đổi BPT .
-Bài tập:19,20,21 SGKtrnag 47
Về nhà xem tiếp bài học để hôm sau học tiếp.
V, RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 29	Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( T2)
Ngày soạn : 31/03/2008
I.MỤC TIÊU
-Củng cố haiquy tắc biến đổi BPT
-Bíêt giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
-Biết giải một số phương trình đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn.
II. CHUẨN BỊ:
Gv: sgk , bảng phụ, phiếu học tập
Hs: SGK , bảng nhóm, ôn lại hai quy tắc.
III.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động1: (KTBC)
HS1: Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn.
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Làm bài tập: Giải các BPT sau:
-5x>-6x +4
HS2: Nêu quy tắc nhân với một số
Giải BPT sau đây:
-x > -4
Saukhi HS làm xong gv yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới
GV: Nêu ví dụ 5 SGK trang 45
Gv: Yêu cầu HS làm ?5 SGK trang 46
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK trang 46
Gv: Giới thiệu ví dụ 6 : SGK trang 46
Yêu cầu HS lên bảng giải.
Gv: Đưa ra ví dụ 7 SGK trang 46
Gv:Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử từ vế phải sang vế trái ta được BPT nào?
Gv: Giải BPT tương tự như giải PT. Hãy nêu cách giải?
GV: Yêu cầu HS làm ?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 23: SGK trang 47
Cho HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp giải câu a,c
Nửa lớp giải câu b,d
Bài 26 : SGK trang 47
Hai HS lên bảng làm
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ :Giải BPT 2x-3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải
Ta có: 2x-3 <0 2x<3x<1,5
Vậy tập nghiệm của BPT là:và được biểu diễn trên trục số như sau: 
HS: Lên bảng làm
Chú ý : SGK trang 46
Ví dụ 6: Giải BPT –4x+12 < 0
Ta có –4x+12 3
Vậy nghiệm của BPT là x>3
4.Giải bất phương trình đưa được về dạng 
 ax+b 0 ; ax+b0 ;ax+b 0:
Ví dụ 7: Giải BPT: 3x+5<5x-7
HS: -2x+12< 0
HS: Nên chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hạng tử còn lại sang vế kia.
Ta có: 3x+5<5x-7 3x-5x<-7-5 -2x<-12
x>6. Vậy nghiệm của BPT là: x>6
HS: Trình bày tương tự ví dụ.
HS hoạt động nhóm , sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
-Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax +b =0 ( chương III)
-Bài tập:22,24,25 SGK trang 47,48.
Tiết sau học “Luyện tập”
Hướng dẫn bài 27: SGK trang 48
Để kiểm tra xem x= -2 có phải là nghiệm của BPT hay không , ta thay x vào BPT nếu thoả mãn BPT thì x=-2 là nghiệm của BPT ( Phải thu gọn BPT trước khi thay x)
Hoặc giải BPT để tìm nghiệm, su đó so sánh nghiệm của BPT vớix= -2
IV.RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an DS 8 HK II.doc