Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53+54

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53+54

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46.

- Học sinh đọc kĩ đề toán.

- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.

? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán.

- Cả lớp suy nghĩ và làm bài.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.

- Cả lớp thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.

- Đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung nếu có.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53+54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25
Ngày soạn:
Tiết: 53
Ngày dạy:
luyện tập (t2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Gv: - bảng phụ ghi đề bài tập +thước kẻ+ phấn màu 
- Hs: - bài tập về nhà, thước kẻ ,ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1’)
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 
2. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Làm bài tập 45 - tr31 SGK (ĐS: 300 tấm)
3. Tiến trình bài giảng: (32’)
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46.
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.
 48 km
A
B
C
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán.
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung nếu có.
Bài tập 46 (tr31-SGK) (12')
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48)
 chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài tập 47 (tr32-SGK) (8')
a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (đồng)
Gốc + lãi: (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ 2: (đồng)
b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.
0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288
x = 2000
Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng)
Bài tập 48 (tr32 - SGK) (13')
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người) (0 < x < 4)
Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A: (triệu người)
Số dân tỉnh B: 
Theo bài ta có PT: 
101,1x - 101,2(4-x) = 80,72
 202,3x = 485,52
 x = 2,4
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người.
Số dân tỉnh B năm ngoái là 
4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
	4. Củng cố: (2')
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT)
- Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương.
Tuần: 25
Ngày soạn:
Tiết: 54
Ngày dạy:
 ôn tập chương III 
I. Mục tiêu:
- Tái hiện lại cho học sinh các kiến thức về phương trình, giải phương trình, cách biến đổi tương đương các phương trình.
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình 1 ẩn.
II. Chuẩn bị:
 - Gv: bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập + phiếu học tập 
 - Hs: làm câu hỏi ôn tập chương III + bài tập về nhà 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33 
2. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- HS1:Trả lời câu 1, câu 2, câu 3 (phần ôn tập chương III)
- HS2: Trả lời câu 3, câu4, câu 5(phần ôn tập chương III)
3. Tiến trình bài giảng: (32’)
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Phát biểu các phép biến đổi tương đương.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm 4 phần a, b, c, d của bài tập 51.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên chốt kết quả, đánh giá.
? Nhận dạng phương trình và nêu các cách giải.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm phần a, b.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu c.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh giải phương trình.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Nêu cách giải bài toán.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Có nhận xét gì về các hạng tử trong VT, VP của PT.
- Học sinh: hạng tử chung
? ta giải bài toán này như thế nào.
- Học sinh trả lời.
Bài tập 51 - tr33-SGK (15')
a) 
b) 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
c) 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
d) 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
Bài tập 52 (tr33-SGK) Giải PT:
a) 
Đs: x = 
b) 
Đs: x = 3
c) 
 (3)
ĐKXĐ: 
PT có vô số nghiệm 
d) (4)
ĐKXĐ: 
(4) 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
	4. Củng cố: (4')
- Tuỳ vào từng bài toán ta có thể biến đổi PT theo những cách khác nhau.
- Đối với dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, nếu mẫu có thể phân tích thành các nhân tử được thì cần phân tích trước khi đi tìm ĐKXĐ
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Ôn lại cách giải của các loại toán trên.
- Làm bài tập 53 (HS khá), 54, 55 (tr34-SGK)
- Làm bài tập 63, 64, 66 (tr14-SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8 Tuan 26 3 cot.doc