Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : HS được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt.

 2. Kĩ năng : HS biết lựa chọn đại lượng thích hợp để đặt ẩn. HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ : Bài tâp, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ.

III. PHƯƠNG PHÁP : Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn:08/02/2012
Tiết: 53	 Ngày dạy: 13/02/2012	
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : HS được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
 2. Kĩ năng : HS biết lựa chọn đại lượng thích hợp để đặt ẩn. HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ : Bài tâp, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP : Hỏi đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài củ (8’)
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài củ: Gọi 1 hs lên trả bài.
+ Nhắc lại các bước để giải bài toán bằng cách lập phương trình.
+ Làm bài tập: Tổng hai số bằng 90, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó.
- 1 Hs lên trả bài:
+ Gọi số thứ nhất cần tìm là x (xZ)
Số thứ hai là: 2x
Theo đề bài ta có phương trình: 
Suy ra số thứ hai là: 
 2.30=60
Vậy hai số cần tìm là 30, 60.
Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
- Có những đối tượng nào trong bài toán này?
- Với các đối tượng đó, có những đại lượng liên quan nào?
- Theo em nên đặt ẩn là đại lượng nào trong đề toán này?
- Tuổi của mẹ có quan hệ như thế nào với tuổi của Phương?
- Vậy 13 năm sau, tuổi của Phương và tuổi của mẹ được biểu diễn bởi công thức nào?
- Sau 13 năm thì hai tuổi này có quan hệ như thế nào?
- Có 2 đối tượng là Phương và mẹ.
- Có 2 đại lượng liên quan là tuổi hiện tại và tuổi sau 13 năm.
- Ta nên đặt ẩn là tuổi hiện tại của Phương.
- Tuổi của mẹ gấp 3 lần tuổi của Phương : 3x
 x + 13 và 3x + 13
 3x + 13 = 2(x + 13)
* BT40/31 SGK
Tuổi Phương
Tuổi mẹ
Hiện tại
x
3x
13 năm sau
x + 13
3x+13
Giải :
Gọi x (tuổi) là số tuổi hiện nay của Phương (x Î N, x > 0)
Tuổi của mẹ hiện nay là : 3x (tuổi)
13 năm sau thì :
 + Tuổi của Phương là : x + 13 (tuổi)
 + Tuổi của mẹ là : 3x + 13 (tuổi)
Vì 13 năm sau, tuổi của mẹ gấp 2 lần tuổi của Phương nên ta có pt :
3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x + 26
3x – 2x = 26 – 13
 x = 13 (Thoả ĐK)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
- Giá trị của một số có hai chữ số được tính như thế nào?
- Giá trị của một số có ba chữ số được tính như thế nào?
- Vậy một số được xác định nếu như ta biết được các chữ số của nó
- Theo em ta nên đặt ẩn như thế nào?
- Tại sao ta không nên đặt ẩn là chữ số hàng đơn vị?
- Hãy tính giá trị của số ban đầu.
- Nếu ta chen số 1 vào giữa 2 chữ số thì vị trí các chữ số có gì thay đổi?
- Giá trị của số mới được tính như thế nào?
- Các giá trị này có quan hệ như thế nào?
- Giá trị số = 10a + b
- Giá trị số = 100a + 10b + c
- Lắng nghe.
- Đặt ẩn là chữ số hàng chục.
- Vì khi đó chữ số hàng chục là , phải tính toán trên phân số.
10x + 2x = 12x
- Chữ số hàng đơn vị là 2x, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng trăm là x
100x+10+2x = 102x + 10
- HS phát biểu.
* BT41/31 SGK
Chữ số h.trăm
Chữ số h.chục
Chữ số h. đ.vị
Giá 
trị
Ban đầu
x
2x
12x
Lúc sau
x
1
2x
102x+10
Giải :
Gọi x là chữ số hàng chục của số có hai chữ số (x Î N; 0 < x < 5)
Chữ số hàng đơn vị là 2x
Giá trị ban đầu của số : 
10x + 2x = 12x
Sau khi chen số 1 vào giữa thì giá trị của số mới là : 
100x + 10 + 2x = 102x + 10
Vì số mới lớn hơn số ban đầu là 370 nên ta có pt :
102x + 10 = 12x + 370
102x – 12x = 370 – 10
90x = 360
x = 360 : 90
x = 4 (Thỏa ĐK)
Chữ số hàng đơn vị là 2.4 = 8
Vậy số cần tìm là 48
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (5’)
* Củng cố:
- Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Dặn dò:
- Về làm bài 42, 43, 44 trang 31 SGK.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_53_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_ban.doc