Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng để giải các bài toán bằng cách lập phương trình không quá phức tạp.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.

- Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập thực hành.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 20.02.2010
Ngày giảng: 
Tiết 53.giải bài toán 
bằng cách lập phương trình (tiếp)
I.mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng để giải các bài toán bằng cách lập phương trình không quá phức tạp.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
iii. các phương pháp dạy học:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập thực hành.
Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
1. Ví dụ.
- Có mấy đối tượng?
- Cho biết các đại lượng tham gia bài toán?
- Những đại lượng nào đã biết, những đại lượng nào chưa biết?
GV: Nếu có thể chọn 1 trong 2 đại lượng chưa biết làm ẩn (Chẳng hạn t)
Thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x. Ta có bảng biểu diễn sau
- Điều kiện của x? Tại sao?
Phân tích: Có 2 đối tượng ôtô và xe máy
Đại lượng: Vận tốc (Đã biết)
 Thời gian (Chưa biết)
 Quãng đường (Chưa biết)
24 phút =
Vtốc(km/h)
T/g (h)
Qđ(km)
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x-2/5
45(x-2/5)
Hai xe đi ngược chiều gặp nhau nghĩa là đến lúc đó qđ 2 xe đi được đúng bằng qđ NĐ -HN.Do đó ta có pt:
35x + 45(x-2/5) = 90
Bài làm
Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x >2/5)
 Quãng đường xe máy đi được là 35x (km)
Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h)
Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km)
Theo bài ra ta có phương trình:
3 5x + 45(x - 2/5) = 90
Giải ra ta có: x = 27/20 > 8/20 (Thoả mãn)
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là 27/20 (h) tức là 1h21', kể từ lúc xe máy khởi hành.
Hoạt động 2.
2. Trả lời câu hỏi.
- Lập phương trình với ẩn s?
GV treo bảng phụ: Có thể làm
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là s (km) (0 < s < 90)
 Quãng đường đi của ô tô là 90 - s (km)
Thời gian đi của xe máy là (h)
Thời gian đi của ô tô là (h)
Theo bài ta có:
?4
Gọi s (km) là qđ từ HN đến điểm gặp nhau của 2 xe .Ta được bảng sau:
V(km/h)
Qđ đi (km)
T đi (h)
Xe máy
35
s
s/35
Ôtô
45
90 - s
Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút (2/5h)
Nên ta có pt: +=
?5 Giải ra ta có s = (km)
 thời gian cần tìm (h)
NX: Cách 1 ngắn gọn hơn.
4.Củng cố:
GV lưu ý: Chọn ẩn 1 cách thích hợp để có pt đơn giản hơn
Yêu cầu học sinh làm bài tập 37tr30 SGK.
BT 37 (SGK - 30):
Gọi thời gian quãng đường từ A B là x (km) (x >0)
Thời gian của xe máy, ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5 (h) và 2,5 (h)
Vận tốc trung bình của xe máy là (km/h)
Vận tốc trung bình của ô tô là (km/h)
Theo bài ta có phương trình: 
Giải ra ta có: x = 175 (km), vận tốc TB xe máy 50 (km/h).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại ví dụ trong SGK.
- Làm bài tập 38, 39 (tr30-SGK), đọc phần đọc thêm.
rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_53_giai_bai_toan_bang_cach_lap_p.doc