Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53 đến 56 - Nguyễn Hồng Chiên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53 đến 56 - Nguyễn Hồng Chiên

I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng giải bt bằng lập pt

- Luyện tập dạng toán chuyển động, năng suất, phần trăm, .

- Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ

a. GV: Bảng phụ, thước.

b. HS : Thước. Ôn lại dạng toán giải

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 53 đến 56 - Nguyễn Hồng Chiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:02/03/08
Ngày giảng:
Tiết 53: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Rèn kĩ năng giải bt bằng lập pt 
- Luyện tập dạng toán chuyển động, năng suất, phần trăm, ...
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước. Ôn lại dạng toán giải
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV: Chữa BT 45/31 SGK?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: Gọi năng suất 1 ngày khi hợp đồng: x, x ẻ Z+
Năng suất 1 ngày khi thực hiện 120%x
Số thảm khi hợp đồng: 20x
Số thảm khi thực hiện: 18.120%x
PT: 
108x - 100x =120
x = 15 (TMĐK)
Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng: 
20.x = 300
Hoạt động 2: Bài mới (35 phút)
GV: Nghiên cứu BT 46/31 ở bảng phụ?
+ Trong BT ô tô dư định đi ntn?
+ Thực tế ôtô đi ntn?
+ PT của BT?
+ Yêu cầu HS trình bày lời giải 
HS đọc đề bài 
HS: Ôtô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 
48 km/h
HS : Thực tế 
1 h đầu đi với vận tốc đó ô tô bị tàu chắn 10 phút
Đường còn lại ô tô đi với vận tốc 
48 + 6 = 54km/h
HS:
1. BT46/31
Gọi quãng đường ô tô dự định đi là x (km), x >0
Quãng đường còn lại: 
x - 48
Thời gian dự định: x/48 (h)
Thời gian đi trên đoạn còn lại: x - 48/54
PT: 
....x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120km
GV: Đưa BT 47/32 lên bảng phụ 
+ Gọi ẩn cho BT?
+ Lập PT cho BT?
+ Gọi HS trình bày lời giải của pt và KL sau đó chữa
HS trình bày tại chỗ
HS : 
1,2%x +1,2%(1+1,2%)x = 48,288
HS trình bày lời giải
2. BT 47/37
Số tiền lãi sau T1: a%x (đ)
Số tiền cả gốc và lãi sau T1:
x + a%x = x(1+a%)
Số tiền lãi sau T2:
x(1+a%)
PT: 
1,2%x + 1,2%(1+1,2%)x 
= 48,28
 241,44x = 482880
x = 2000 (TMĐK)
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu: 2000 tức 2 triệu đồng.
GV: Nghiên cứu BT 48/32 ở bảng phụ?
+ Năm nay số dân tỉnh A tăng 1,1%, em hiểu ntn?
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm để lập bảng phân tích rồi giải BT.
+ Chữa và chốt phương pháp
HS nghiên cứu đề 
HS: dân số tỉnh A năm ngoái 100%,
năm nay:100%+1,1% = 101%
	Số dân năm ngoái	Số dân năm nay
A	x (người)	101,1%
B	4tr - x	101,2%
(4tr -x)
3. BT 48/32
Gọi số dân năm ngoái tỉnh A là x (người)
Số dân năm nay tỉnh A: 101,1%x
Số dân năm ngoái tỉnh B: 4tr - x
Số dâm năm nay tỉnh B: 101,2% (4tr-x)
PT:
101,1%x - 101,2%(4tr - x) = 
x = 2400000 (TMĐK)
Vậy số dân năm ngoái tỉnh A: 2400000
Số dân năm ngoái tỉnh 
B: 1600000
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại phương pháp giải BT bằng lập phương trình?
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại các BT đã chữa
- BTVN: 49/32
- Ôn lại Chương III
*****************************************************************
Ngày soạn:02/03/08
Ngày giảng:
Tiết 54: Ôn tập chương III
I. Mục tiêu 
- Giúp HS ôn tập kiến thức chương III
- Củng cố và khắc sâu phương pháp giải pt, giải BT bằng cách lập pt.
- Rèn kĩ năng giải bt. 
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước. Ôn lại các kiến thức chương III
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (3 phút)
GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản chương III?
HS : 
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn
- PT tương đương
- PT tích
- PT chứa ẩn ở mẫu
- Giải BT bằng cách lập PT
Hoạt động 2: Ôn tập (32 phút)
GV: Thế nào là 2 pt tương đương? Cho ví dụ?
Nêu hai quy tắc biến đổi PT?
+ Cả lớp làm BT 1 ở bảng phụ?
- GV gọi HS nhận xét từng phần trong BT1
Sau đó yêu cầu HS tự chữa vào vở BT
- Chốt phương pháp thông qua BT 1 
HS: Hai pt được gọi là tương đương khi chúng có cùng 1 tập hợp nghiệm
Ví dụ: pt 
0 = x -3 => 4x - 12 = 0
HS: 
- Quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với 1 số
HS: Giải PT (1)
x - 1 = 0 x = 1
Vậy tập nghiệm S1 = {1}
Giải pt (2)
x2 - 1 = 0 x = 1, x = -1
S2 = { 1 }
HS: Giải pt (3)
3x + 5 =0
=> x = -5/3
Giải pt (4): 3x = 9 => x = 3
PT (3) PT (4)
HS: Giải PT (5); (6) 
Sau đó KL
I- Lý thuyết
1. Các loại PT
a) PT bậc nhất 1 ẩn
ax+b = c, a ạ0
b. PT tích: A(x).B(x) = 0
c. PT chứa ẩn ở MT
2. Giải toán bằng lập PT
II- Bài tập
1. BT 1:
a) x - 1 = 0(1)
x2 -1 = 0 (2)
PT(1) PT(2)
b) 3x +5 = 0 (3)
3x = 9 (4)
PT (3) PT (4)
c) 1/2(x -3) = 2x +1 (5)
x - 3 = 4x + 2 (6)
PT (5) PT (6)
GV: yêu cầu các nhóm hđ bài 2, sau đó chữa và chốt phương pháp
+ Nêu phương pháp giải pt ở phần a?
+ Nêu phương pháp giải pt ở phần b?
+ Nêu phương pháp giải pt ở phần c?
+ Đưa ra đáp án để HS chữa
HS hoạt động nhóm
HS : 
- Nhân đơn với đa thức
- Chuyển vế đổi dấu
- Thu gọn số hạng đồng dạng
- Tìm x 
HS: áp dụng quy tắc 
A(x).B(x) = 0
A(x) = 0
B(x) = 0
HS: B1: ĐKXĐ
B2: Quy đồng, khử mẫu
B3: Đưa về PTbậc 1 rồi giải 
HS tự chữa bài.
2. BT 2: Giải pt 
a) 3 - 4x(25-2x) = 8x2+x- 300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
 -100x - x = 300 - 3
S = {3}
b) (2x -1) (3x-2) = 0
 2x -1 = 0
3x - 2 = 0
x = 1/2
 x = 2/3
c) 
ĐKXĐ x ạ 3/2; x ạ 0.
x - 3 = 5(2x - 3) 
x - 3 = 10x - 15
x - 10x = -15+3
-9x = -12
x = 4/3 ẻ ĐK
Vậy pt có nghiệm: x = 4/3
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
BT: 54,55,56/34 (SGK)
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem lại BT
- BTVN: 57,58 SGK
- Ôn lại toàn bộ lỷ thuyết chương III
- Tiết sau tiếp tục ôn tập Chương III
******************************************************************
Ngày soạn:09/03/08
Ngày giảng:
Tiết 55: Ôn tập chương III
I. Mục tiêu 
- Ôn lại kiến thức của chương III
- Rèn kĩ năng giải BT
- Chữa các dạng BT còn lại
II. Chuẩn bị 
a. GV: Bảng phụ, thước.
b. HS : Thước. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1. Chữa BT 66/14 SBT phần d
2. BT 54/34 SGK
HS: Chữa bài 
ĐKXĐ: xạ 2
=> (x - 2)2 -3(x+2) = 2(x -11)
x2 - 4x +4-3x -6 = 2x - 22
 (x -4)(x-5) =0 
=> x= 4; x = 5
HS: Giải 
Gọi khoảng cách 2 bến là x (km), x>0
Vận tốc canô xuôi : 
x /4 (km/h)
Vận tốc canô ngược 
x/5 (km/h)
PT: x/4 - x/5 = 22
x = 80(TMĐK)
Vậy khoảng cách 2 bến là 80 km 
Hoạt động 2: bài mới (35 phút)
GV: yêu cầu HS lên bảng chữa, sau đó gọi HS nhận xét 
- Chốt lại phương pháp giải BT bằng cách lập pt ở thể loại toán chuyển động.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm BT 68, sau đó chữa và chốt phương pháp
HS trình bày phần ghi bảng
HS nhận xét lài làm 
HS chữa bt
HS hoạt động nhóm
- Đưa ra kết quả nhóm
- Nhận xét 
- Chữa bài 
1. BT 69/14 SBT
Gọi vận tốc ôtô 1 ban đầu:
 x , x >0
Vận tốc ôtô 2 ban đầu :
 1,2x
Thời gian ôtô 1 là :
 120/1,2x
Thời gian ô tô 2 là: 120/x
PT: 
Giải PT được x = 30
Vậy vận tốc ôtô 1 lúc đầu: 30km/h
Vận tốc ôtô 2 lúc đầu : 
36 km/h
2. BT 68/14 SBT
Gọi số than theo kế hoạch là x, x >0
Số than thực hiện: x +13
Số ngày theo kế hoạch: x/50
Số ngày thực hiện: 
x +13/57
PT: 
Giải pt được: x = 500 (TMĐK)
Vậy theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than 
GV: Nghiên cứu BT 54 ở trên bảng phụ?
+ Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
+ Dung dịch muối chứa 20% muối, em hiểu ntn?
+ Hãy chọn ẩn và lập PT?
+ Gọi HS giải BT sau đó chữa .
HS: Đọc đề bài 
HS: Trong dung dịch có 50 gam muối
Lượng muối không thay đổi
HS: Nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch
HS trình bày tại chỗ
HS trình bày lời giải
HS trả lời các câu hỏi ở phần củng cố.
3. BT 55/34
Gọi lượng nước cần pha thêm là x(g), x >0
Khối lượng dung dịch là: 200 +x
PT: 
 200 + x = 250
x = 50 (TMĐK)
Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 gam.
Hoạt động 3: Củng có (3 phút)
- Phương pháp giải BT bằng cách lập pt 
- Nêu các dạng pt đã học và phương pháp giải 
HĐ 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Xem BT đã chữa.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 
- BTVN: 56/34 SGK. 
********************************************************************
Ngày soạn:09/03/08
Ngày giảng:
Tiết 56: Kiểm tra chương III
I. Mục tiêu 
- Kiểm tra kiến thức của chương III
- Đánh giá chất lượng dạy và học của GV và HS 
- Rèn kĩ năng làm bt 
II. Chuẩn bị 
a. GV: Đề kiểm tra
b. HS : Ôn lại kiến thức chương III
III. Tiến trình dạy học 
Trắc nghiệm (4đ). Chọn kết quả đúng.
 Bài1(4đ): Câu nào đúng , câu nào sai ?
tt
Câu
Đ
S
1
Phương trình có ĐKXĐ là: x-1;1.
2
Với b=14 thì phương trình 7x+b=0 có nghiệm là x=-7.
3
Phương trình 5x-3=1+x tương đương với phương trình 5x+5=0.
4
Phương trình 2-x=2x-5 là phương trình bậc nhất một ẩn.
5
Phương trình 2x-7=5+x có nghiệm là x= -12.
6
Phương trình 6x-3=2(3x+1) tương đương với phương trình 3+2x2=-1.
7
Phương trình có ĐKXĐ là : x 0; -1.
8
Phương trình có ĐKXĐ là : x-1
 Bài2(2đ): Giải phương trình:
a/ 7-8x+6 = 3x+2 b/ x(x+3)+x2 = 3x+4(x+2) +2x2 c/1+
 Bài3(3đ): Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc 30km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 24km/h, do đó
 thời gian về lâu hơn thời gian di là 30 phút. Tính quãng đường AB.
 Bài4(1đ): Cho Tính giá trị của biểu thức N=
Bài giải

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_53_den_56_nguyen_hong_chien.doc