Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52+53 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52+53 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.

 Cụ thể : Chọn ẩn số , phân tích bài toán , biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.

- Kĩ năng : Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số .

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: + Bảng phụ ghi đề bài tập; Thước kẻ

- HS: Thước kẻ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp.

- Các hoạt động dạy học.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 52+53 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình(tiếp)
Soạn :
Giảng: 8a:
 8b:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.
 Cụ thể : Chọn ẩn số , phân tích bài toán , biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
- Kĩ năng : Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi đề bài tập; Thước kẻ
- HS: Thước kẻ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp.
- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (5 ph)
 Kiểm tra
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
GV đặt vấn đề vào bài( như sgk)
Hoạt động 2: (25 ph)
 Ví dụ 
Ví dụ SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Ba đại lượng đó liên hệ với nhau bởi công thức nào?
- Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động ? Cùng chiều hay ngược chiều ?
GV kẻ bảng:
Các dạng C/động
 v
(km/h)
 t
 (h)
 s
 (km)
Xe máy
 Ô tô
Sau đó GV hướng dẫn HS để điền dần vào bảng:
- Biết đại lượng nào của xe máy? của ô tô?
- Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn ?
- Thời gian ô tô đi ?
Vậy x có điều kiện gì ?
Tính quãng đường mỗi xe đã đi ?
-Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào ?
Lập phương trình bài toán và giải PT
- Hãy đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
- GV yêu cầu HS làm ?4
Các dạng chuyển động
v(km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
 35
 x
Ô tô
 45
 90 - x
- GV yêu cầu HS làm tiếp ?5
Giải phương trình nhận được.
- So sánh hai cách chọn ẩn , em thấy cách 
nào gọn hơn?
Hoạt động 3: (10 ph)
 Luyện tập 
Bài 37 tr 30 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV vẽ sơ đồ bài toán
 A B
 6 giờ XM
 7 giờ Ô tô
GV yêu cầu HS điền bảng phân tích
* HS có thể chọn quãng đường AB là x (km) ĐK: x > 0
Khi đó phương trình là:
Hoạt động 5: (5 ph)
 Hướng dẫn về nhà 
 GV lưu ý HS: Thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất , toán phần trăm, toán ba đại lượng.
- Bài tập về nhà 38,39,40, 41(sgk-T30, 31)
- Nghiên cứu BT bài đọc thêm. 
HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT
Ví dụ:
HS: Trong toán chuyển động có ba đại lượng : Vạn tốc, thời gian, quãng đường.
s = v.t ; 
- Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều.
- Biết vận tốc xe máy là 35 km/h, biết vận tốc ô tô là 45 km/h.
 Giải
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h).
- Thời gian ô tô đi là:
 vì 24 ph = h.
Điều kiện : x > .
- Quãng đường xe máy đi là 35 x (km).
Quãng đường ô tô đi là
45 (x - ). (km)
- Hai quãng đường này có tổng là 90 km. Ta có phương trình:
35x + 45 (x - ) = 90.
- Giải phương trình.
Kết quả x = .
x = thoả mãn điều kiện.
Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là h = 1h 21ph.
?4.
ĐK: 0 < x < 90 ;
Phương trình : 
9x - 7 (90 - x) = 126.
9x - 630 + 7x = 126.
16x = 756.
x = = .
Thời gian xe đi là :
x : 35 = (h).
Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn , dài hơn.
Bài 37 (sgk-T30)
Một HS đọc đề bài.
HS điền vào bảng
V
t (h)
s(km)
Xe máy
 x 
(x > 0)
 x
Ô tô
x + 20
(x+20)
Phương trình: x = (x + 20)
Giải PT, ta được:
 x = 50( thoả mãn ĐK của ẩn)
Vậy: 
Vận tốc trung bình của xe máy là
50 (km/h).
 Quãng đường AB dài là:
 50.= 175 (km)
* rút kinh nghiệm:
. BGH kí duyệt
.
.
.
Tiết 53: Bài tập
Soạn : 
Giảng: 8a:
 8b:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho HS giải toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
- Kĩ năng: Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm .
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 tr 31 SGK.
 + Thước kẻ, phấn màu.
-HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lâp PT. 
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp. 
- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Hoạt động I
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT
Chữa bài 40 tr 31 SGK 
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Hoạt động 2: ( 15 ph)
 Bài 39 tr.30 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể VAT là bao nhiêu ?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích :
 Số tiền 
 chưa kể 
 VAT
Tiền thuế
 VAT
Loại hàng thứ nhất
x (nghìn đồng)
 10%x
Loại hàng thứ hai
110 - x
8%(110- x)
Cả hai loại hàng
 110
 10
- Điều kiện của x ?
- Phương trình bài toán ?
- GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày.
GV lưu ý HS: Muốn tìm m% của số a ta tính : 
Hoạt động 3: ( 20 ph)
 Bài 41 tr.31 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
abc = 100a + 10b + c
Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 42 tr 31 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: - Chọn ẩn số.
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ?
GV hướng dẫn HS:
2ab2 = 2000 + ab0 + 2
 = 2002 + 10ab
- Lập phương trình bài toán
GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước)
GV đưa bài giải mẫu lên bảng phụ.
Hoạt động 4: (2 ph)
Hướng dẫn về nhà 
- Bài tập số 45, 46, 48 tr.31, 32 SGK.
 - Tiết sau tiếp tục luyện tập.
HS lên bảng trả lời
Chữa bài 40 SGK.
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi)
ĐK: x nguyên dương.
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi).
Mười ba năm sau tuổi Phương là :
x + 13 (tuổi).
Tuổi mẹ là : 3x + 13 (tuổi).
Ta có phương trình :
3x + 13 = 2 (x + 13)
3x + 13 = 2x + 26.
x = 13 (TMĐK)
Trả lời: Năm nay Phương 13 tuổi.
HS: - Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng.
- Thuế VAT là 10 nghìn đồng ị hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng.
HS: điều kiện 0 < x < 110
- Phương trình :
 Giải:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng).
Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 - x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình:
10x + 880 - 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 41
Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên dương, x < 5.
ị chữ số hàng đơn vị là 2x.
ị Số đã cho là:
x (2x) = 100x + 2x = 12x.
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là :
x 1 (2x) = 100x + 10 + 2x.
 = 102x + 10.
Ta có phương trình:
102x + 10 - 12x = 370.
90x = 360
x = 4 (TMĐK).
Trả lời: Số ban đầu là 48.
Bài 42( sgk)
 Gọi số cần tìm là ab
Với a, b ẻ N ; 1 Ê a Ê 9 ; 0 Ê b Ê 9
- Số mới là 2ab2
- Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:
2002 + 10ab = 153ab
 143ab = 2002
 ab = 14
HS đối chiếu, bổ sung.
*rút kinh nghiệm:
 BGH Kí duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_5253_ban_2_cot.doc