Gọi tuổi của Phương năm nay là x (tuổi) ĐK:x nguyên dương.
Tuổi của mẹ Phương năm nay 3x (tuổi).
Tuổi của mẹ Phương sau 13 năm 3x +13 (tuổi).
Tuổi của Phương sau 13 năm x + 13 (tuổi).
Ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
3x – 2x = 26 – 13
x = 13 (tmđk)
Vậy: năm nay Phương 13 tuổi.
Bài 38/30/sgk:
Gọi tần số của điểm 5 là x ĐK: x nguyên dương và x > 4.
Tần số của điểm 9 là:10 –(1+ x +2 +3)=4-x
Ta có phương trình:
= 6,6
4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66
-4x = - 12
x = 3 (tmđk)
Vậy: Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1.
Tiết ct:52 Ngày dạy:27/02/07 LUYỆN TẬP 1- Mục tiêu: a- Kiến thức: - Luyện tập cho Hs giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán , chọn ẩn , biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời. b- Kĩ năng: - Luyện cho Hs dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm. c-Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi lập phương trình và giải phương trình. 2- Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ có ghi bài tập, ghi đề bài giải của bài 42/31/sgk: Hs: Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3- Phương pháp: - Đàm toại gợi mở 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs. 4.2 Sửa bài tập cũõ: Cho 2 Hs lên bảng giải bài Bài 40/31/sgk: - Năm nay tuổi mẹ bằng 3 lần tuổi Phương - 13 năm nữa tuổi mẹ bằng hai lần tuổi phương Hỏi năm nay phương bao nhiêu tuổi? Bài 38/30/sgk: Gv yêu cầu Hs nhắc lại công thức tính giá trị trung bình. Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết và cho điểm. Bài 40/31/sgk: Gọi tuổi của Phương năm nay là x (tuổi) ĐK:x nguyên dương. Tuổi của mẹ Phương năm nay 3x (tuổi). Tuổi của mẹ Phương sau 13 năm 3x +13 (tuổi). Tuổi của Phương sau 13 năm x + 13 (tuổi). Ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) 3x – 2x = 26 – 13 x = 13 (tmđk) Vậy: năm nay Phương 13 tuổi. Bài 38/30/sgk: Gọi tần số của điểm 5 là x ĐK: x nguyên dương và x > 4. Tần số của điểm 9 là:10 –(1+ x +2 +3)=4-x Ta có phương trình: = 6,6 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66 -4x = - 12 x = 3 (tmđk) Vậy: Tần số của điểm 5 là 3 Tần số của điểm 9 là 1. 4.3 Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Bài 39/30/sgk: Gv treo bài lên bảng phụ. - Số tiền Lam mua hai loạli hàng chưa có thuế VAT - Hai loại hàng phải trả tổng cộng 120 000 đ - Thuế VAT là 10 000 đ Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 000 đ Số tiền chưa kể VAT Tiền thuế VAT Loại I x(nghìn đ) 10%x Loại II 110 - x 8%(110 – x) Cả hai loại 110 10 ĐK:0 < x < 110 Phương trình: 10%x + 8%(110 – x) = 10 Bài 41/31/sgk: Hs đọc to đề bài Hoạt động nhóm ( a, b N) Số sau khi xen chữ số 1 vào giữa là Ta có phương trình: - = 370 Tìm số ban đầu Gv nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng và luỹ thừa của 10. = 10a + b = 100a + 10 + b Bài 42/31/sgk: Gọi Hs đọc to đề bài và tóm tắt - Số có hai chữ số là: - Số mới là = 153 Tìm số ban đầu ? - Viết thêm chữ số hai vào bên phải và chữ số hai vào bên trái thì số mới biểu diễn như thế nào? = 2 000 + + 2 = 2002 + 10 Bài 39/30/sgk: Gọi số tiền mà Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất chưa kể thuế VAT là x(nghìn đ) ĐK: 0 < x < 110 - Số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là 110 – x(nghìn đ) - Tiền thuế VAT cho hai loại hàng I là 10%x (nghìn đ) - Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110 – x) nghìn đ. Ta có phương trình: 10%x + 8%(110 – x) = 10 10x + 880 – 8x = 1 000 2x = 120 x = 60 (tmđk) Vậy: Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đ, loại hàng thứ hai là 50 nghìn đ Bài 41/31/sgk: Gọi chữ số hàng chục là x ĐK: x N, 0 < x < 9 Chữ số hàng đơn vị là 2x Số đã cho có hai chữ số là: = 10x + 2x = 12 x Nếu viết chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là: = 100x + 10 + 2x = 102x + 10 Ta có phương trình: 102x + 10 – 12x = 370 90x = 360 x = 4 (tmđk) Vậy: Số đã cho là 48 Bài 42/31/sgk: - Gọi số hai chữ số lúc đầu là: (a,b N; 0 < a 9; 0 b 9 ). - Số mới là: Vì số mới gấp 153 lần số ban đầu Ta có phương trình: = 153 2 000 + 10 + 2 = 153 143 = 2002 = 14 ( tmđk) Vậy: số ban đầu là: 14 4.4 Bài học kinh nghiệm: - Phân biệt ab và . - Chọn ẩn số thông thường là chọn trục tiếp câu hỏi của bài toán. 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: