I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Tiếp tục củng cố cách giải toán bằng cách lập phương trình .
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng giải nhanh gọn hợp lí các dạng toán giải phương trình đã học
3. Thái độ:
Qua các dạng toán đã học giaó dục HS liên hệ thực tế cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ :
HS : ơn tập các bước giải bàu toán bằng cách lập phương trình
GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .Kiến thức về giải tốn bằng cch lập pt
III. PHƯƠNG PHÁP:
Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận.
IV .TIẾN TRÌNH :
1. ổn định : Kiểm diện HS8a4
8a5
Tuần 26 Tiết 53 Ngày dạy: 3/3/2010 Luyện tập 2 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách giải toán bằng cách lập phương trình . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải nhanh gọn hợp lí các dạng toán giải phương trình đã học 3. Thái độ: Qua các dạng toán đã học giaó dục HS liên hệ thực tế cuộc sống . II. CHUẨN BỊ : HS : ơn tập các bước giải bàu tốn bằng cách lập phương trình GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ .Kiến thức về giải tốn bằng cách lập pt III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận. IV .TIẾN TRÌNH : ổn định : Kiểm diện HS8a4 8a5 Hoạt động của GV và HS Nội dung bai học 2. Kiểm tra bài cũ Hoạtđộng1 GV đưa BT 44 lên bảng HS1 : Sửa BT 44 ( 10đ) HS2 : Sửa BT 45 ( 10đ) GV chú ý năng suất là số sản phẩm làm được trên 1 đơn vị thời gian HS nhận xét GV nhận xét , phê điểm 3 Bài mới Hoạtđộng 2 phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, thảo luận. GV đưa BT 46 lên bảng HS đọc to đề GV hướngdẫn phân tích : GV : Nếu gọi quãng đường AB là x thì thời dư định đi là bao nhiêu ? HS : GV : Thực tế người ấy đã đi với tời gian như tế nào ? HS : Thời gian trước khi bị tàu chắn là 1 giờ Thời gian bị chắn là 10phút = giờ Thời gian đi sau khi bị tàu chắn là ( Lấy quãng đường còn lại chia cho vận tốc đi trên quãng đường còn lại ) Vậy tổng cộng thời gian đi thực tế là GV : Thời gian theo dự định và thời gian đi thực tế có quan hệ như thế nào? HS : Bằng nhau GV : Vậy hãy lập phương trình biểu thị mối quan hệ về thời gian HS : GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ Gọi đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày N1: lập phương trình N2 : giải phương trình ,trả lời nghiệm GV đưa BT 48 lên bảng HS đọc to đềbài GV hướng dẫn phân tích - Nếu gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x thì số dân tỉnh B năm ngoái là bao nhiêu ? - Tính số dân của tỉnh A và tỉnh B năm nay Tỉnh A hơn tỉnh B là 807200 ta lập được phương trình nào ? GV cho HS làm vào tập GV gọi 1 HS lên bảng giải và chấm 3 tập I. Sửa bài tập cũ : BT 44 Gọi tần số của giá trị 4 là x ( x N , 0 < x 50 ) .Thì N = 2+x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = x + 42 . Điểm trung bình của lớp là 6,06 ta có phương trình : 3.2+4x+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1=(x+42).6,06 ĩ 6,06x + 254,52 =4x +271 ĩ 2,06x = 16,48 ĩ x = 8 Vậy ; N = 8 +42 = 50 BT 45 Gọi số len dệt theo hợp đồng là x ( tấm ) (x > 20 Thì năng suất là Sau khi tăng 24 tấm thì năng suất tăng 20 % , ta có phương trình : ĩ ĩ 50x+1200 = 54x x = 300 ( nhận ) Vậy:theo hợp đồng dệt được 300 tấm . II. Luyện tập BT 46 Gọi quãng đường AB là x ( km ) ( x> 48 ) Thì thời gian dự định là Sau 1 giờ ôtô đi được 48km , Nên quãng đường còn lại là x – 48 đi với vận tốc (48 + 6 ) km/h thì thời gian là ,ta có phương trình : ĩ ĩ ĩ 504 + 8x – 384 = 9x ĩ x = 120 ( nhận ) Vậy quãng đường AB = 120 km . BT 48 Gọi số dân tỉnh A năm ngoái là x (triệungười) ( 0 < x < 4 ) Thì số dân tỉnh b năm ngoái là 4 – x Năm nay số dân tỉnh A là , của tỉnh B là Tuy vậy số dân tỉnh A hơn tỉnh B là 807200 người , Ta có phương trình : ĩ 1,011x - 4048000 + 1,012x = 807200 ĩ x = 2 400 000 ( nhận ) Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2 400 000 người = 2,4 triệu 4. Củng cố và luyện tập Gv: Khi gọi ẩn ta cần chú ý gì ? Hs: ( Bài học kinh nghiệm : ) Khi gọi ẩn cần chú ý đặt điều kiện thích hợp cho ẩn 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà a) Xem lại các bài tập đã giải , Làm hoàn chỉnh vở bài tập Xem và trả lời các câu hỏi ôn chương 3 Làm các bài tập 50, 51 , 52/ 33. b) Chuẩn bị tiết sau ơn tập chương III V . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: