I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức.
- Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
Tuần 26 Ngày soạn: 4.02.2010 Ngày giảng: ............... Tiết 51. luyện tập (tiếp) I.mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức. - Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng - Học sinh: Đồ dùng học tập iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức? Giải pt sau: (*) Học sinh trả lời và làm bài tập (*) -ĐKXĐ: x-1 - QĐ, khử mẫu: => 5x + 2x + 2 = -12 7x = -14 x = -2 (TMĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của pt là S = {-2}. 3.Bài mới: Hoạt động 1. BT 32 (SGK - 23): - Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 - Học sinh thảo luận theo nhóm học tập. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. - Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn - Giáo viên chốt kết quả, chỉ ra sai lầm (nếu có) Giải các phương trình: ĐKXĐ: (x2+1)=0 (1- x2- 1) = 0 hoặc x2 = 0 x = (TMĐKXĐ) hoặc x = 0 (không TMĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT là (2) ĐKXĐ: Vậy tập nghiệm của PT là Hoạt động 2. BT 33 (SGK - 23): GV hướng dẫn HS làm BT 33 (SGK - 23): - Để biểu thức đã cho có giá trị bằng 2, ta cần phải làm gì? - Một em lên bảng giải phương trình? - Để biểu thức đã cho có giá trị bằng 2, ta cần phải làm gì? - Một em lên bảng giải phương trình? a) Ta phải giải phương trình ẩn a: ĐKXĐ: Quy đồng và khử mẫu ta có: (TM ĐKXĐ).Vậy . b)Ta phải giải phương trình ẩn a: ĐKXĐ: Quy đồng và khử mẫu ta có: (TM ĐKXĐ). Vậy giá trị a cần tìm là . 4.Củng cố: Kết hợp trong bài giảng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 36-38 (SBT-9). rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: