Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 2) - Trần Thị Ngọc Thuần

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 2) - Trần Thị Ngọc Thuần

I- MỤC TIÊU :

- Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.

-Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác.

-Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập.

II- CHUẨN BỊ :

GV: Bảng phụ ghi Ví dụ, ?.4

HS: Bảng nhóm

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh

2-Kiểm tra bài cũ:

HS1:Tổng của hai số bằng 80, hiệu của hai số bằng 14. Tìm hai số đó?

HS2: Tổng của hai số bằng 90, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó?

3- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiết 2) - Trần Thị Ngọc Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (T2)
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
I- MỤC TIÊU :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ cho HS năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau.
-Kĩ năng trình bày bài tập, lập luận chính xác.
-Cẩn thận, tư duy trong giải bài tập.
II- CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi Ví dụ, ?.4 
HS: Bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
2-Kiểm tra bài cũ: 
HS1:Tổng của hai số bằng 80, hiệu của hai số bằng 14. Tìm hai số đó?
HS2: Tổng của hai số bằng 90, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó?
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cơ bản
GV treo VD trong bảng phụ cho HS đọc.
Bài toán này yêu cầu tìm gì?
Theo em thì ta chọn ẩn như thế nào?
Ta gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là x(h) ĐK của x như thế nào?
GV: Xe máy chạy trước 24’=?h
GV treo bảng phụ 
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
Xe máy
35
x
Ôtô
45
-Cho HS thảo luận nhóm và điền trong bảng phụ
HS thảo luận và lên điền.
Vận tốc
(km/h)
Thời gian
(h)
Quãng đường
(km)
Xe máy
35
x
35x
Ôtô
45
x-2/5
45(x-2/5)
Ngược nhau
Chính là quãng đường từ Hà nội đi Nam định và bằng 90km
35x + 45(x - ) = 90
HS thảo luận và trình bày lời giải trong bảng nhóm
-Hai xe chạy theo hai chiều như thế nào?
Vậy khi gặp nhau thì tổng quãng đường hai xe đi được là quãng đường nào?
Hãy lập phương trình?
-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày bài làm trong bảng nhóm.
1.Ví dụ: 
Giải
-Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là x (h) (x >)
-Quãng đường đi trong x giờ là 35x (km)
-Vì ôtô khởi hành sau xe máy 24 phút (tức là giờ) nên ôtô đi trong thời gian x – (h)
-Quãng đường ôtô đi là: 45.(x-) (km)
Vì hai xe đi ngược nhau nên khi hai xe gặp nhau tổng quãng đường hai xe đi được đúng bằng quãng đường từ Nam định –Hà nội. Ta có PT
 35x + 45(x - ) = 90
ĩ 35x + 45x – 18 = 90
ĩ 80x = 108 
ĩ x = 27/20 (h)
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 27/20 giờ, tức 1 giờ 21 phút, kể từ khi xe máy khởi hành. 
4.Củng cố : Nhắc lại bài
Bài 37 Sgk/30
Gọi x là vận tốc của xe máy (x>0)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 9 - 6 = 3 (giờ)
Thời gian ôtô đi hết quãng đường AB là: 9 - 7 = 2 (giờ)
Vận tốc ôtô là: x + 20 (km/h)
Quãng đường xe máy đi là:3,5x (km)
Quãng đường ôtô đi :2,5(x+20) (km)
Vì xe máy và ôtô cùng đi từ A đến B nên ta có PT:
 3,5x = 2,5(x+20)
 3,5x = 2,5x +50
 3,5x – 2,5x = 50
 x = 50 (km/h) 
Vậy vận tốc trung bình của xe máy là: 50 km/h. 
Quãng đường AB là: 
50 . 3,5=175 km 
5.Hướng dẫn về nhà 
BT 38;40;41;42 (sgk) 
IV.RÚT KINH NGHỆM: BT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc