A. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2
Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán.
Phát triển tư duy logic, thoa tác phân tích và tổng hợp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Bảng phụ, phiếu học tập.
+ Giáo án và SGK.
HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.
+ SGK, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra :Các hằng đẳng thức: (A+B)2;(A-B)2;A2-B2
Học sinh trả lời
Vào bài mới:
Tiết: 05 Ngày Soạn: Tuần: 03 Ngày Dạy: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức ba hằng đẳng thức (a+b)2, (a-b)2, a2-b2 Học sinh vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức để giải toán. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, tính toán. Phát triển tư duy logic, thoa tác phân tích và tổng hợp. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: + Bảng phụ, phiếu học tập. + Giáo án và SGK. HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập. + SGK, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra :Các hằng đẳng thức: (A+B)2;(A-B)2;A2-B2 Học sinh trả lời Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Luyện tập quy tắc bình phương của tổng, hiệu Gọi học sinh trình bày các bài 16 GV: Theo dõi HS và hướng dẫn học sinh thực hiện HS: Thực hiện: Bài tập 16: HS a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 +2.3x.y +y2 = (3x + y)2 c) 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a)2 –2.5a.2b + (2b)2 = (5a – 2b)2 d) HS: Thực hiện: Bài tập 16: a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b) 9x2 + y2 + 6xy = (3x)2 +2.3x.y +y2 = (3x + y)2 c) 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a)2 –2.5a.2b + (2b)2 = (5a – 2b)2 d) Hoạt động 2: Ứng dụng hằng đẳng thức đã học. Vận dụng kết quả bài 17: (10a+5)2=100a(a+1)+25 để tính nhẩm 152;452;552;852;952 Cho học sinh làm bài 22 và 23. GV: Gọi 5 HS lên bảng lần lược thực hiện GV: Theo dõi HS và hướng dẫn học sinh thực hiện Học sinh nhận xét kết quả. Học sinh trả lời và giải thích cách tính Học sinh làm bài 22 Học sinh làm bài tập 23. HS: Lên bảng thực hiện các yêu cầu của GV. Bài tập Tính nhanh a) 1012 =(100 + 1)2 = 1002 +2.100.1+12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 =(100 – 1)2 = 1002 -2.100.1+12 = 10000 - 200 + 1 = 9801 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 Bài tập 23 chứng minh rằng. a) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab Ta có: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 = a2 + 2ab + b2 + 2ab – 2ab = (a2 - 2ab + b2 )+ 4ab = (a – b)2 + 4ab (đpcm) b) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab Ta có: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 = a2 - 2ab + b2 + 2ab – 2ab = (a2 + 2ab + b2 ) - 4ab = (a + b)2 - 4ab (đpcm) Hoạt động 3: Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm Cho học sinh làm bài 25a. Hướng dẫn biến đổi về dạng (A+B)2 Có thể giới thiệu (a+b+c)2 Học sinh nhận xét Học sinh ghi : + nếu A ³ B và B ³ A. thì A=B + A-B = 0 thì A = B + Nếu A = C và C = B thì A = B. * Chú ý: + nếu A ³ B và B ³ A. thì A=B + A-B = 0 thì A = B + Nếu A = C và C = B thì A = B. Hoạt động 4: Mở rộng hằng đẳng thức Cho học sinh làm bài 25a. Hướng dẫn biến đổi về dạng (A+B)2 Có thể giới thiệu (a+b+c)2 Học sinh thực hiện. (a+b+c)2=[(a+b)+c]2= a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc. Chú ý : (a+b+c)2= a2+b2+c2+2(ab+bc+ca) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà + Về nhà làm bài tập 24, 25b, 25c + Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tt)” Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: