Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Trần Văn Diễm

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Trần Văn Diễm

I) Mục tiêu :

– Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử

– Rèn luyện các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học, rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu,

cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định

II) Chuẩn bị :

GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 29,

 HS : Học lí thuyết, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước

III) Tiến trình dạy học :

Hoạt động 1) Kiểm tra:

HS1:Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? ?Làm bài tập 29 trang 22

Bạn Sơn giải phương trình (1) như sau :

(1)x2-5x=5(x-5) x2-5x = 5x-25 x2-10x+25 = 0 (x-5)2= 0 x = 5

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x - 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau : (1)

Như vậy hai bạn giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình là x 5. Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

HS2: Điều kiện xác định của phương trình là gì ? Làm bài tập 30a) trang 23

 Giải phương trình

 ĐKXĐ: x 2

Khử mẫu ta được : 1 + 3(x - 2) = 3 - x1 + 3x - 6 = 3 - x 3x + x = 6+3 - 1

4x = 8 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Hoạt động 2 luyện tập:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 16/02/2011	Tieỏt CT: 49
LUYEÄN TAÄP
I) Mục tiêu : 
Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử
– Rèn luyện các kĩ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình , các cách giải phương trình dạng đã học, rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu,
cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định
II) Chuẩn bị : 
GV : Giáo án, bảng phụ ghi đề bài 29, 
 HS : Học lí thuyết, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động 1) Kiểm tra: 
HS1:Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? ?Làm bài tập 29 trang 22
Bạn Sơn giải phương trình (1) như sau :
(1)x2-5x=5(x-5) x2-5x = 5x-25 x2-10x+25 = 0 (x-5)2= 0 x = 5
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x - 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau : (1) 
Như vậy hai bạn giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình là x 5. Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
HS2: Điều kiện xác định của phương trình là gì ? Làm bài tập 30a) trang 23
 Giải phương trình 
 ĐKXĐ: x 2
Khử mẫu ta được : 1 + 3(x - 2) = 3 - x1 + 3x - 6 = 3 - x 3x + x = 6+3 - 1
4x = 8 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Hoạt động 2 luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Một HS lên giải bài 30b/23
Cả lớp cùng làm. Sau ít phút lớp nhận xét sủa sai nếu có.
GV:chú ý cho HS thực hiện đủ các bước giải p/t.Khử mẫu không được dùng dấumà chỉ được dùng 
HS giải thích tại sao như vậy? 
Vì 2p/t này không hẳn tương đương với nhau
HS tiếp tục làm bài tập 31 sgk 
GV hướng dẫn tương tự như trên.
BT có giá trị bằng 2 
nghĩa là ta có p/t nào?
= 2 
HS thực hành trả lời kết quả.
GV : Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập 
Đè bài : Giả p/t sau:
HS làm khoảng ít phút GV cho HS đổi chéo bài để kiểm tra, GV chọn vài bài chiếu trên đén chiếu để kiểm tra, HS nhận xét.
Ghi bảng
Bài30b) / 23
 Giải p/t : 
ĐKXĐ: x -3 . Ta có: 
Khử mẩu ta được
 14x(x + 3) - 14x2 = 28x + 2(x + 3)
14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x + 6 
42x = 30x + 6 x = ( thoả mãn ĐKXĐ )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 
Bài31a) Giải phương trình 
 ĐKXĐ : x 1 	
 Khử mẫu : x2 + x + 1 - 3x2 = 2x2 - 2x 
 -2x2 + x + 1 = 2x2 - 2x
 4x2 - 3x - 1 = 0 ( 4x2 - 4x) + ( x - 1)
4x(x - 1) + (x - 1) = 0 (x - 1)(4x + 1) = 0
x - 1 = 0 hoặc 4x + 1 = 0 x = 1 hoặc x = 
Theo ĐKXĐ, giá trị x = 1 bị loại 
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = 
Bài33 a) / 23 Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2 : 
 Giải 
Biểu thức có giá trị bằng 2 
 Nên ta có phương trình : = 2 
ĐKXĐ : a ; a -3
Quy đồng mẫu :
=2
Khử mẫu ta được: 
 (3a - 1)(a + 3) + (a - 3)(3a + 1) =2(3a + 1)(a + 3)
6a2 - 6 = 2(3a2 +10a + 3)a = (thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy khi a = thì có giá trị bằng 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 33tr 23sgk
Bài tập 38;39;40tr10 sbt
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập p/t.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_49_luyen_tap_tran_van_diem.doc