Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46+47 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46+47 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).

-Kĩ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.

-Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

-GV: Bảng phụ.Máy tính bỏ túi.

-HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp.

- Các hoạt động dạy học.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46+47 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: phương trình tích
Soạn : 
Giảng:8a:
 8b:
A. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
-Kĩ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Bảng phụ.Máy tính bỏ túi.
-HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp.
- Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt độngI: (5 ph)
 Yêu cầu HS thực hiện ?1
Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
GV nhận xét đánh giá.
Gv đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động II (10 ph)
1/ Phương trình tích và cách giải 
-Treo bảng có ?2,yêu cầu HS làm ?2.
- GV: ab = 0 Û a = 0 hoặc b = 0 với a và b là hai số.
- Ta có thể vận dụng t/c này để giải PT.
* Ví dụ 1: Giải PT:
 (2x - 3)(x+1) = 0
 (2x - 3)(x+1) = 0 khi nào?
- Phương trình đã cho có mấy nghiệm? Viết tập nghiệm của PT.
- Phương trình vừa xét trong VD1 là một phương trình tích. Vậy thế nào là một phương trình tích?
Ta có: A(x) B(x) = 0
 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
Vậy để giải PT tích A(x) B(x) = 0 ta phải giải 2 PT A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghệm tìm được.
Hoạt động III
2. áp dụng (20 ph)
- Ví dụ 2: Giải PT
 (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2)
- Làm thế nào để đưa được phương trình trên về dạng tích?
- GV hướng dẫn HS biến đổi phương trình.
Để giải PT trong VD2 ta đã làm ntn?
- GV cho HS đọc "Nhận xét " SGK.
- Yêu cầu HS làm ?3.
Hướng dẫn HS phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử.
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
.Trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng làm tương tự.
Treo bảng phụ có VD3. Cho HS quan sát, GV phân tích cách làm.
Yêu cầu HS làm ?4.Gọi HS lên bảng trình bày lời giải
Gọi HS nhận xét .
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động IV (10 ph)
 Củng cố - Dặn dò
Gọi HS nhắc lại cách giải PT tích.
Gọi 2 HS lên bảng làm BT 21a,b
 Bài 21 SGK.
 Bài 22 SGK
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- Nửa lớp làm câu e.
- Nửa lớp còn lại làm câu f.
* Dặn dò: HS làm BT 21c,d; 22a,b,c,d 
Thực hiện?1. Nêu kết quả
P(x) = (x2- 1) + (x + 1)(x – 2)
 = (x- 1)(x+ 1)+ (x + 1)(x – 2)
 = (x+ 1)(x- 1+ x- 2)
 = (x + 1)(2x - 3)
1/ PT tích và cách giải
?2: Trong một tích, Nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.
*VD1: Giải PT: (2x- 3)( x+ 1) = 0
 Giải
 (2x - 3)(x+1) = 0
Û 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Û x = 1,5 hoặc x = - 1
PT có tập nghiệm là S = 
PT tích có dạng A(x)B(x) = 0.
*Cách giải:
 A(x)B(x) = 0A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
2/ áp dụng
VD2: Giải PT
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2)
Û (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(x + 2) = 0
Û x2 + 4x + x +4 - 4 +x2 = 0
Û 2x2 + 5x = 0
Û x(2x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
Û x = 0 hoặc x = - 2,5
Tập nghiệm của phương trình là
S = {0; - 2,5}
* Nhận xét:
B1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích.
B2: Giải PT rồi kết luận.
?3. Giải PT
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
Û (x - 1)(x2 + 3x - 2)-(x - 1)(x2+ x + 1) = 0
Û (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = 0
Û (x - 1)(2x - 3) = 0
Û x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0
Û x = 1 hoặc x = 
Tập nghiệm của PT là S = {1 ; }
Quan sát VD3: (SGK)
?4.Giải PT:
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
Û x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0
Û x(x + 1) (x + 1) = 0
Û x(x + 1)2 = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
Tập nghiệm của PT S = {0 ; 1}
HS nhắc lại cách giải PT tích
2 HS lên bảng làm BT21a,b
Bài 21. kết quả
a/ S =
b/ S = {3 ; - 20}
Bài 22
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả:
e/ S = {1; 7} 
f/ S = {1; 3
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS nhận xét, chữa bài.
*. rút kinh nghiệm:
............
 BGH kí duyệt 
Tiết 47: luyện tập
Soạn: 
Giảng:8a:
 8b:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:
 + Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
 + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình.
- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ. Các đề toán để tổ chức trò chơi giải toán tiếp sức.
- HS : Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Giấy làm bài để tham gia trò chơi.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp.
- Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ( 7 ph )
 Kiểm tra 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 22a,b
- Gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: ( 22 ph)
 Luyện tập
* Bài 23 (sgk – T17)
- Để giải PT này ta làm ntn?
- Gv gọi HS nhận xét
- GV nhận, đánh giá.
*Bài 24( sgk - 17)
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 24a,d; 25a
- Yêu cầu HS nêu cách giải các PT
d/ Gợi ý : x2 - 5x + 6 = 0
 x2 - 2x - 3x + 6 = 0
 ..
Gọi HS các nhận xét lẫn nhau. 
Hoạt động 3: (14 phút)
 Trò chơi ‘‘gi ải toán tiếp sức’’
* Luật chơi:
Mỗi nhóm học tập gồm 4 HS tự đánh số thứ tự từ 1 đ 4.
Mỗi học sinh nhận một đề bài giải phương trình theo thứ tự của mình trong nhóm . Khi có lệnh, HS 1 của nhóm giải phương trình tìm được x , chuyển giá trị này cho HS2.HS2 khi nhận được giá trị của x, mở đề số 2, thay x vào phương trình 2 tính y , chuyển giá trị y tìm được cho HS3 ....HS4 tìm được giá trị của t thì nộp bài cho giáo viên.
Nhóm nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất , tiếp theo nhì, ba .....
Hoạt động 4
củng cố- dặn dò (2 phút)
GV chốt lại cách giải pT tích.
* Dặn dò:
- Bài tập về nhà số 23c; 24b,c; 25b
- Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương.
- Đọc trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2 HS lên bảng là BT
a/ S = 
b/ S = 
Bài 23
Nêu cách giải các PT:
+Đưa PT về dạng tích
+Giải PT tích rồi kết luân.
3 HS lên bảng trình bày lời giải. Kết quả
a/ x(2x - 9) = 3x(x - 5)
 x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0
2x2 - 9x - 3x2 + 15x = 0
- x2 + 6x = 0
x( 6 - x) = 0
x= 0 hoặc x = 6
S = 
b/ S = 
d/ S = 
Bài 24
Hoạt động nhóm làm BT 24a,d; 25a. Đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
a/ (x2- 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0
(x -1 + 2)(x - 1 - 2) = 0
(x + 1)(x – 3) =0
x = -1 hoặc x = 3
 Vậy S 
d/ x2 - 5x + 6 = 0
x2 - 2x - 3x + 6 = 0
x(x - 2) - 3(x - 2) = 0
(x - 2)(x - 3) = 0
x = 2 hoặc x = 3
 Vậy S = 
Bài 25
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Û 2x2(x + 3) = x(x + 3)
Û x(x + 3)(2x - 1) = 0
Û x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 
S = {0 ; - 3; }
Bài 1: Giải phương trình 
3x + 1 = 7x - 11
Bài 2: thay giá trị x bạn số 1 tìm được vào rồi giải phương trình 
Bài 3: Thay giá trị y bạn số 2 tìm được vào rồi giải phương trình
z2 - yz - z = - 9
Bài 4:Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải phương trình
t2 - zt + 2 = 0
Kết quả: x = 3; y = 5
 z = 3; t1 = 1; t2 = 2
HS toàn lớp tham gia trò chơi.
* rút kinh nghiệm:
... BGH kí duyệt 
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_4647_ban_2_cot.doc