I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc 1)
2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ : Bài tập, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận nhóm, hỏi đáp, thuyết trình, nêu vấn đề.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần: 22 Ngày soạn: 05/01/2012 Tiết: 47 Ngày dạy: 10 /01/2012 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc 1) 2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : Bài tập, giáo án, bảng phụ, kiến thức cũ. III. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận nhóm, hỏi đáp, thuyết trình, nêu vấn đề. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (8’) - Ổn định lớp. - Gọi 2 Hs lên kiểm tra bài củ. + Giải phương trình: a) 3x+7=6-5x b) - Gv nhận xét và cho điểm. - 2 Hs lên trả bài. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Định nghĩa phương trình tích và cách giải (30’) - PT tích và cách giải. - Làm [?1] ? - Muốn giải pt P(x)=0 ta có thể lợi dụng việc phân tích P(x) thành tích các nhân tử được không và lợi dụng thế nào ? - Làm [?2] ? - Sử dụng kết quả này đối với phương trình ta có kết quả thế nào ? cho HS giải tiếp. - GV giới thiệu pt tích và công thức giải. - Áp dụng - Giải pt : (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) + Hãy biến đổi để đưa về dạng pt tích ? - GV nêu nhận xét. - Làm [?3] ? - Trường hợp vế trái là tích của nhiều hơn 2 nhân tử thì cũng giải tương tự. Như ví dụ 3 SGK. - Làm [?4] ? - HS làm - HS điền. - Hs lắng nghe. - HS làm. - HS làm - HS đọc ví dụ 3. - Hs thực hiện [?4] 1. Phương trình tích và cách giải : A(x)B(x)=0 A(x)=0 hoặc B(x)=0. Muốn giải phương trình A(x).B(x)=0 ta thực hiện giải hai phương trình A(x)=0 và B(x)=0 sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng. 2. Áp dụng : Ví dụ 1 : Giải pt : (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) (x+1)(x+4)-(2-x)(2+x)=0 x2+4x+x+4-4-2x+2x+x2=0 2x2+5x=0 x(2x+5)=0 x=0 hoặc (2x+5)=0 1) x=0 2) 2x+5=0 x=-5/2 Vậy pt có tập nghiệm : S={0; -5/2} Ví dụ 2 : Giải pt : (x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0 (x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0 (x-1)(x2+3x-2-x2-x-1)=0 (x-1)(2x-3)=0 x-1=0 hoặc (2x-3)=0 1) x-1=0 x=1 2) 2x-3=0 2x=3 x=3/2 Vậy pt có tập nghiệm S={1; 3/2} Ví dụ 3 : Giải pt : (x3+x2)-(x2+x)=0 x2(x+1)-x(x+1)=0 (x+1)(x2-x)=0 (x+1)x(x-1)=0 x+1=0 hoặc x=0 hoặc x-1=0 1) x+1=0 x=-1 2) x=0 3) x-1=0 x=1 Vậy pt có tập nghiệm S={-1; 0; 1} Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (7’) * Củng cố: - Vấn đề chủ yếu khi giải pt theo PP này : phân tích đa thức thành nhân tử. Do đó khi biến đổi pt cần chú ý phát hiện các nhân tử chung có sẵn để biến đổi cho gọn. - Lấy ví dụ [?1] để HS thấy rõ hơn. - Làm 22a,c,e/17 (SGK) * Dặn dò: - Xem lại các PP phân tích đa thức thành nhân tử. - Xem lại Pt tích và cách giải. - Làm 21, 22 (còn lại)/17 (SGK) - Chuẩn bị các bài tập “Luyện tập” - Hs làm. - Hs làm. Bài 22/17 (SGK) a. 2x(x-3)+5(x-3)=0 (x-3)(2x+5)=0 x-3=0 hoặc 2x+5=0 1) x-3=0 x=3 2) 2x+5=0 2x=-5 x=-5/2 Vậy pt có tập nghiệm S={3; -5/2} b. x3-3x2+3x-1=0(x-1)3=0 x-1=0 x=1 Vậy pt có tập nghiệm S={1} c. (2x-5)2-(x+2)2=0 [(2x-5)+(x+2)][(2x-5)-(x+2)]=0 (2x-5+x+2)(2x-5-x-2)=0 (3x-3)(x-7)=0 3(x-1)(x-7)=0 x-1=0 hoặc x-7=0 1) x-1=0 x=1 2) x-7=0 x=7 Vậy pt có tập nghiệm S={1; 7}
Tài liệu đính kèm: