Giáo án Đại số 8 tiết 13 đến 16

Giáo án Đại số 8 tiết 13 đến 16

§8 .PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP

I.Mục tiêu

Kiến thức : HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.

Kĩ năng : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải toán phân tích đa thức thành nhân tử.

Thái độ : Rèn kĩ năng quan sát, tính cẩn thận khi làm toán

II. Chuẩn bị

GV : Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng.

HS : Bảng nhón, bút dạ. On tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học và làm các bài tập theo yêu cầu.

III. Tiến trình dạy – học

 

doc 8 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 13 đến 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 7 Ngày soạn : 4/10/10
 Tiết : 13 Ngày dạy : 
§8 .PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP
I.Mục tiêu 
Kiến thức : HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.
Kĩ năng : HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải toán phân tích đa thức thành nhân tử.
Thái độ : Rèn kĩ năng quan sát, tính cẩn thận khi làm toán
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng.
HS : Bảng nhón, bút dạ. Oân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã được học và làm các bài tập theo yêu cầu.
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Gv nêu yêu cầu : 
Hs1 :Chữa bài 47 tr 22 SGK. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 
a) x2 – xy + x – y 
 b) xz + yz – 5(x + y)
Hs2 :Chữa bài 50 a tr 23 SGK. 
Tìm x, biết: x(x – 2) + x – 2 = 0
Hs 1 : a ) x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) 
 = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x + 1)
b) xz + yz – 5(x + y) = z(x + y) – 5(x + y) 
= (x + y)(z – 5)
Hs 2 :x(x – 2) + x – 2 = 0 =>x(x – 2) + x – 2 = 0 
Þ x(x – 2) + (x – 2) = 0 Þ (x – 2)(x + 1) = 0 
Þ x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 Þ x = 2 hoặc x = -1
14’
Hoạt động 2 : Ví dụ
GV đưa ví dụ 1 tr 23 SGK lên bảng 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 5x3 + 10x2y + 5xy2
GV cho HS suy nghĩ và hỏi
GV các hạng tử của đa thức có nhân tử chung không ? hãy đặt nhân tử chung .
GV đến đây bài toán dừng lại chưa ? vì sao ?
GV đưa ví dụ 2 tr 23 SGK lên bảng 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 x2 – 2xy + y2 - 9
GV để phân tích đa thức này thành nhân tử ta có thể dùng phương pháp đặt nhân tử chung không ? vì sao ?
Vậy ta sẻ dùng phương pháp nào ? tại sao ?
Gọi một HS lên bảng làm , các HS khác làm nháp 
GV yêu cầu HS làm ? 1 SGK tr 23
Phân tích đa thức 
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử
Gọi một HS lên bảng làm
Vì cả ba hạng tử đều có nhân tử chung 5x nên dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
5x(x2 + 2xy + y2)
Còn phân tích tiếp được vì trong ngoặc là hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
5x(x + y)2
HS để phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 ta dùng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức.
vì cả bốn hạng tử của đa thức không có nhân tử chung nên không dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
HS dùng phương pháp nhóm hạng tử vì x2 – 2xy + y2 = (x – y)2 rồi dùng tiếp hằng đẳng thức
Một HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở
Ví dụ 
Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 5x3 + 10x2y + 5xy2
Giải :
5x3 + 10x2y + 5xy2 =
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2
Ví dụ 2 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 x2 – 2xy + y2 - 9
Giải :
x2 – 2xy + y2 - 9 = 
= (x2 – 2xy + y2) - 9
= (x – y)2 – 32 
= (x – y + 3)(x – y – 3)
? 1 Phân tích đa thức : 
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử
Giải :
2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy =
= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) =
= 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[x2 – (y – 1)2]
= 2xy(x + y – 1)(x – y + 1)
Hoạt động 3 : Aùp dụng
GV đưa ? 2 tr 23 SGK lên bảng phụ và tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
a) Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
b) Khi phân tích x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 thành nhân tử, bạn việt làm như sau:
x2 + 4x – 2xy – 4y + y2 = 
= (x2 – 2xy + y2) + (4x – 4y)
= (x – y)2 + 4(x – y)
= (x – y)(x – y + 4)
Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử.
HS hoạt động nhóm, đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
a) Ta có :x2 + 2x + 1 – y2 = 
= (x2 + 2x + 1) – y2
= (x + 1)2 – y2
= (x + 1 + y)(x + 1 – y)
= (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 - 4,5)
= 100.91 = 9100
b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung.
Aùp dụng
? 2 a) Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
Giải:
Ta có :x2 + 2x + 1 – y2 = 
= (x2 + 2x + 1) – y2
= (x + 1)2 – y2
= (x + 1 + y)(x + 1 – y)
= (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 - 4,5) = 100.91 = 9100
b) Bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung.
Hoạt động 4 : Củng cố 
GV cho HS làm bài 51 tr 24 SGK
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
x3 – 2x2 + x
2x2 + 4x + 2 – 2y2
2xy – x2 – y2 + 16
HS1 làm phần a, b.HS2 làm phần c
Bài 53 :Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x2 – 3x + 2
GV ta không thể áp dụng các phương pháp đã học để phân tích những nếu tách hạng tử –3x = –x – 2x thì ta có x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2. 
Bài 51 SGK
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm. 
x3 – 2x2 + x = 
= x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2
c) 2xy – x2 – y2 + 16 = 
= 16 – (x2 – 2xy + y2)
= 42 – (x – y)2
= (4 + x – y)(4 – x + y)
HS: x2 – 3x + 2 = 
= x2 – 4 – 3x + 6
= (x – 2)(x + 2) – 3(x – 2)
= (x – 2)(x + 2 – 3)
= (x – 2)(x – 1) 
2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 
= 2(x2 + 2x + 1 – y2)
= 2[(x2 + 2x + 1) – y2]
= 2[(x + 1)2 – y2]
= 2(x + 1 + y)(x + 1 – y)
Bài 53 SGK tr24
d) x2 – 3x + 2 = 
= x2 – x – 2x + 2
= (x2 – x) – (2x – 2)
= x(x – 1) – 2(x – 1)
= (x – 1)(x – 2)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Ơn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Xem lại các ví dụ. Làm bài tập 53,54, 55, 56, 57, 58 tr 24, 25 SGK
Nghiên cứu phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử qua bài tập 53 SGK
Rút kinh nghiệm – bổ sung
...
Tuần : 7 Ngày soạn : 5/10/10
Tiết : 14 Ngày dạy : 
§ . LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
Kiến thức : Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử để giải một số dạng toán. Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử.
Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt trong giải toán.
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
7’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 Gv nêu yêu cầu : chữa bài tập 54 a, c tr 25 SGK
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 a) x3+2x2y + xy2–9x 
 c) x4 – 2x2
 Hs lên bảng thực hiện :
a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x = x(x2 + 2xy + y2 – 9) 
= x[(x2 + 2xy + y2) – 9] 
= x[(x + y)2 – 32] = x(x + y + 3)(x + y – 3)
x4 – 2x2 = x2(x2 – 2) 
= x2[x2 – ] = x2(x + )(x – 
36’
Hoạt động 2 :Luyện tập
GV đưa bài 55 tr 25 SGK lên bảng 
Tìm x biết :
x3 
GV cho HS suy nghĩ rồi hỏi : Để tìm x trong bài toán trên em làm như thế nào ?
Câu a, phân tích vế trái bằng cách nào? 
 khi nào? Hãy tìm x?
(2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0
Em có nhận xét gì vế trái của đẳng thức? 
Hãy áp dụng hằng đẳng thức này để phân tích thành nhân tử rồi tìm x.
x2(x – 3) + 12 – 4x = 0
GV Phân tích vế trái thành nhân tử như thế nào ?
Để làm xuất hiện nhân tử chung ta làm thế nào ?
Một HS khác lên bảng làm tiếp.
Đưa bài 56 tr 25 SGK lên bảng
Tính nhanh giá trị của biểu thức
x2 + x + tại x = 49,75
Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta làm thế nào ?
Gọi một HS lên bảng làm câu a
x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6
GV phân tích x2 – y2 – 2y – 1 thành nhân tử bằng cách nào ?
GV vậy phân tích đa thức thành nhân tử có ích lợi trong việc tính nhanh giá trị của biểu thức, giải toán tìm x
GV đưa bài tập 57 tr 24 SGK lên bảng 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử 
x2 – 4x + 3 
GV ta có thể phân tích đa thức này bằng phương pháp đã học không ? 
Ta sẻ phân tích đa thức này bằng phương pháp khác.
Gv hướng dẫn hs tách hạng tử Tổng quát : 
ax2 + bx + c = 
= ax2 + b1x + b2x + c
Trong đó : 
b) x2 + 5x + 4 
d ) x4 + 4 
Gợi ý : Để giải bài này ta thêm bớt hạng tử
Để tìm x ta phân tích vế trái thành nhân tử.
 Câu a, đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức.
Vế trái có dạng hằng đẳng thức :
A2 – B2 = (A + B)(A – B)
HS: (2x – 1 + x + 3)(2x – 1 – x – 3) = 0
(3x + 2)(x – 4) = 0
HS: x2(x – 3) + 12 – 4x = 0
x2(x – 3) + (12 – 4x) = 0
x2(x – 3) – 4(x – 3) = 0 
(x – 3)(x2 – 4) = 0
(x – 3)(x + 2)(x – 2) = 0 
Þ x = 3 hoặc x = -2 hoặc x = 2
HS: Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta phân tích biểu thức thành nhân tử rồi thay các giá trị của biến vào biểu thức rồi tính
Một HS lên bảng làm.
Bằng cách nhóm hạng tử 
Nhóm ba hạng tử cuối và đặt trước dấu “-“ trước ngoặc
Một HS lên bảng làm 
HS trả lời
Một HS lên bảng phân tích tiếp 
x2 – 4x + 3 = 
= x2 – x – 3x + 3 
= (x2 – x) – (3x – 3)
= x(x – 1) – 3(x – 1)
= (x – 1)(x – 3)
Một HS đứng tại chổ trình bày.
 Ta cần thêm hạng tử
2.x2.2 = 4x2 
Bài 55 SGK
Tìm x biết 
x3 
Þ x= 0 hoặc x+ = 0 hoặc x = 0
Þx= 0 hoặc x =hoặc x = 
b) (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0
(2x – 1 + x + 3)(2x – 1 – x – 3) = 0
(3x + 2)(x – 4) = 0
Þ 3x + 2 = 0 hoặc x – 4 = 0
Þ x = hoặc x = 4
c) x2(x – 3) + 12 – 4x = 0
x2(x – 3) + (12 – 4x) = 0
x2(x – 3) – 4(x – 3) = 0 
(x – 3)(x2 – 4) = 0
(x – 3)(x + 2)(x – 2) = 0 
Þ x = 3 hoặc x = -2 hoặc x = 2
Bài 56 SGK 
Tính nhanh giá trị của biểu thức
a) x2 + x + tại x = 49,75
Ta có : x2 + x + = 
= x2 + 2.x. + = 
Thay x = 49, 75 vào biểu thức ta có 
(49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500
b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6
x2 – y2 – 2y – 1 = 
= x2 – (y2 + 2y + 1)= x2 – (y + 1)2
= (x + y + 1)(x – y – 1)
Thay x = 93 và y = 6 vầo biểu thức ta có :
(93 + 6 + 1)(93 – 6 – 1)= 100.86= 8600
Bài 57 SGK 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a)x2 – 4x + 3 = = x2 – x – 3x + 3 
= (x2 – x) – (3x – 3)
= x(x – 1) – 3(x – 1)= (x – 1)(x – 3)
 b) x2 + 5x + 4 = = x2 + x + 4x + 4
= (x2 + x) + (4x + 4)
= x(x + 1) + 4(x + 1)= (x + 1)(x + 4)
d) x4 + 4 = = x4 + 4x2 + 4 – 4x2
= (x4 + 4x2 + 4) – 4x2
= (x2 + 2)2 – (2x)2
= (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 – 2x)
2’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ơn tập lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Xem lại các dạng bài tập đã giải.Làm bài tập 57, 58 tr 25 SGK.Bài tập 35, 36, 37, 38 tr7 SBT
Ơn tập qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số
 Rút kinh nghiệm – bổ sung
.....
Tuần : 8 Ngày soạn :11/10/10
 Tiết : 15 Ngày dạy :12/10
§11 . CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC 
I.Mục tiêu 
Kiến thức : HS hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, HS hiểu khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi nhận xét và các bài tập
HS : Oân tập qui tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số . Bảng phụ nhóm, bút dạ
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 - Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
- Aùp dụng tính : 54 : 52 ; ; x10 : x6 (x ¹ 0) ; x3 : x3 (x ¹ 0)
+ Công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số : xm : xn = xm – n (với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n)
+ 54 : 52 = 52 = 25
x10 : x6 = x4 (x ¹ 0) x3 : x3 = x0 = 1 (x ¹ 0)
5’
Hoạt động 2 :Khái niệm đa thức chia hết cho đa thức
 Trong tập hợp Z các số nguyên, chúng ta đã biết về phép chia hết.
Cho a, b Ỵ Z ; b ¹ 0 khi nào ta nói a chia hết cho b ?
Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0 . ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ?
GV trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức.
Cho a, b Ỵ Z ; b ¹ 0, nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Tương tự trả lời
 Cho A và B là hai đa thức, B ¹ 0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q.
A : đa thức bị chia
B : đa thức chia
Q : đa thức thương
Kí hiệu : Q = A : B 
 hoặc Q = 
14’
Hoạt động 3 :Quy tắc
Ta đã biết , với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n thì 
xm : xn = xm – n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
Vậy xm chia hết cho xn khi nào ?
GV yêu cầu HS làm ? 1 SGK
GV phép chia 20x5 : 12x (x ¹ 0) có phải là phép chia hết không ? vì sao ?
GV nhấn mạnh : hệ số không phải là số nguyên, nhưng là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết.
GV cho HS làm ? 2 SGK
Gọi một HS lên bảng làm 
Các phép chia này có phải là phép chia hết không ?
Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
GV nhắc lại nhận xét tr26 SGK
GV đưa qui tắc lên bảng phụ để HS ghi nhớ.
Trong các phép chia sau , phép chia nào là phép chia hết ?
 (Bảng phụ)
 xm chia hết cho xn khi m ³ n
Một HS lên bảng làm ? 1
HS cả lớp làm vào vở
x3 : x2 = x
15x7 : 3x2 = 5x5 
20x5 : 12x = x4
 đây là phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức
Một HS khác lên bảng làm ? 2
15x2y2 : 5xy2 = 3x
12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét các phép chia này đều là phép chia hết
HS trả lời như SGK
HS nêu qui tắc như SGK
a) Chia hết
b) Chia hết
c) Không chia hết
Qui tắc
Với mọi x ¹ 0 , m, n Ỵ N, m ³ n thì :
xm : xn = xm – n nếu m > n
xm : xn = 1 nếu m = n
? 1 Tính : a) x3 : x2 = x
b)15x7 : 3x2 = 5x5 
c) 20x5 : 12x = x4
? 2 Tính :
15x2y2 : 5xy2 = 3x
12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét : Đơn thức A chia hết cho đơn thứ B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
* Qui tắc : (SGK)
Bài tập :Trong các phép chia sau , phép chia nào là phép chia hết ?
a) 2x3y4 : 5x2y4
b) 15xy3 : 3x3
c) 4xy : 2xz 
Giải : a) Chia hết
 b) Chia hết
 c) Không chia hết
6’
Hoạt động 4 :Áp dụng
GV yêu cầu HS làm ? 3 SGK
a) Tìm thương trong phép chia, biết đơn thức bị chia là 15x3y5z, đơn thức chia là 5x2y3
b) Cho P = 12x4y2 : (–9xy2). Tính giá trị của biểu thức P tại x = –3 và y = 1,005.
Gọi một HS lên bảng làm 
HS làm ? 3 vào vở, một HS lên bảng làm 
? 3
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (–9xy2) = x3
Thay x = –3 vào P ta có :
 12’
Hoạt động 5 : Củng cố 
GV cho HS làm bài tập 60 GV lưu ý : luỹ thừa bậc chẵn của hai số đối nhau thì bằng nhau.
GV cho HS hoạt động nhóm bài 61, 62 SGK
GV kiểm tra HS hoạt động nhóm. Nhắc nhở các nhóm hoạt động
GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm .
GV Đưa bài 42 tr7 SBT lên bảng phụ
Tìm số tự nhiên n để mỗi phép chia sau là phép chia hết
a) x4 : xn
b) xn : x3
c) 5xny3 : 4x2y2
d) xnyn +1 : x2y5
Một HS lên bảng làm 
x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
Nữa lớp làm bài 61
Nữa lớp làm bài 62
HS trả lời 
a) n Ỵ N ; n £ 4
b) n Ỵ N ; n ³ 3
c) n Ỵ N ; n ³ 2
d) n Ỵ N ; n ³ 4
Bài 60 SGK
x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
Bài 61 SGK
5x2y4 : 10x2y = 
Bài 62 SGK
Ta có : 
15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y
Thay x = 2, y = - 10 vào biểu thức : 3.23.(-10) = - 240
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Nắm vững đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và qui tắc chia đơn thức cho đơn thức.Bài tập về nhà 59 tr26 SGK, 39, 40, 41, 43 tr7 SBT
Tuần : 8 Ngày soạn :12/10/10
 Tiết : 16 Ngày dạy :15/10
§10 . CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC 
I.Mục tiêu 
Kiến thức : HS biết được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B, hiểu được qui tắc chia đa thức cho đơn thức. 
Kĩ năng : Vận dụng tốt qui tắc vào giải bài tập.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu, thước thẳng.
HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và giải các bài tập theo yêu cầu
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
6’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức .
- Chữa bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia: a) 18x2y2z : 6xyz ;b) 5a3b : (- 2a2b) 
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
- Phát biểu qui tắc chia đơn thức cho đơn thức như SGK tr 26
- Bài tập 41tr7 SBT. Làm tính chia:
 a) 18x2y2z : 6xyz = 3xy ; b) 5a3b : (- 2a2b) = 
12’
Hoạt động 2 : Quy tắc
Treo bảng phụ ghi bài ?1 (sgk), yêu cầu HS đọc đề .
Yêu cầu HS thực hiện theo hướng dẫn ?1.
GV: Ghi kết quả .
Giới thiệu:5x + 4x2 - gọi là thương của phép chia đa thức (15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2) cho đơn thức 3xy2.
Nhắc laiï cách thực hiện phép chia trên ?
Khi chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào ?
GV Chốt quy tắc SGK.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
Một đa thức chia hết cho một đơn thức cần những điều kiện gì ?.
Yêu cầu HS làm bài 63 (sgk)
Nhận xét .
Chú ý , trong thực tế ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. . . 
Ngoài ra,ta có thể giải bài toán trên bằng cách khác không ?
Còn có cách nào thực hiện phép chia dễ dàng hơn không ?. 
GV yêu cầu HS thực hiện 
HS Đọc đề ?1
Đứng tại chổ trả lời miệng 
(15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2):
3xy2 
=15x2y2:3xy2+ 12x3y2:3xy2 
- 10xy2: 3xy2 
= 5x + 4x2 - 
Chia mỗi hạng tử của đa thức cho đơn thức . . .
 Nêu quy tắc : . . . chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau .
 Nhắc lại quy tắc .
 . . tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức .
lên bảng giải .
A chia hết cho B , vì các hạng tử của A đều chia hết cho B
Kết quả : 
= x + xy +3
 Lắng nghe .
Có đặt nhân tử chung .
y2(15x +17xy +18 )
Quy tắc 
? 1 
(15x2y2 + 12x3y2 - 10xy2) :3xy2 
=15x2y2:3xy2+ 12x3y2:3xy2 
- 10xy2: 3xy2 
= 5x + 4x2 - 
* Qui tắc : ( SGK)
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ví dụ : (SGK)
Bài 63 (SGK).
A chia hết cho B (vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B ).
Tính (15xy2 +17 xy3 +18y2) :6y2 = x + xy +3
9’
Hoạt động 3 :Aùp dụng
Treo bảng phụ bài ?2(sgk).
Yêu cầu HS thực hiện phép chia theo quy tắc đã học .
Nhận xét , sửa chữa .
Treo bảng phụ ghi ?2 .
Em hãy nhận xét bạn Hoa giải đúng hay sai ?.
 Bạn đã vận dụng phương pháp nào để giải bài toán trên ?
Vậy,ta có thể vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện phép chia .
Yêu cầu HS thực hiện phép chia bài b/
Nhâïn xét , sửa chữa
Khi chia đa thức cho đơn thức ta có những phương pháp nào ?
 Ghi đề bài ?2.
(4x4 – 8x2y2+15x5y):( - 4x2)
= - x2+2y2 – 3x3y 
 Quan sát bảng phụ .
Nhận xét : Bạn Hoa giải đúng .
Vận dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
Lắng nghe .
 Lên bảng thực hiện :
Kết quả :
= 4x2 -5y -
HS: Có 2 phương pháp
+ Sử dụng quy tắc .
+ Dùng phương pháp đặt nhân tử chung .
?2 :
 a/Thực hiện phép chia 
(4x4 – 8x2y2+15x5y):( - 4x2)
= - x2+2y2 – 3x3y 
b/ ( 20x4y – 25x2y2 – 3x2y):5x2y
= 4x2 -5y -
16’
Hoạt động 4 : Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
Treo bảng phụ bài 64 a,b/ tr28 (sgk) 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
 Treo bảng nhóm 
Đề nghị các nhóm nhận xét, sửa chữa 
Tương tự :Ghi bài 65 
Nêu phương pháp giải bài toán trên : Đơn thức chia (y-x)2 =(x-y)2
 Yêu cầu HS thực hiện cách 1 (đặt nhân tử chung ).
 Nhận xét , sửa chữa .
Muốn giải cách 2 , ta đặt x-y= z 
GV: Nhận xét sửa chữa .
HS: Nhắc lại quy tắc (sgk) tr27
Thảo luận nhóm giải theo yêu cầu của GV.
Kết quả :
 Ghi bài 65 SGK.
Dùng phương pháp đặt nhân tử chung .
Hoặc thực hiện quy tắc chia .
C1:
[3(x-y)4 +2(x-y)3 – 5(x-y)2]: (x-y)2
=(x-y)2[3(x-y)2 +2(x-y) -5] : (x-y)2 
 = 3(x-y)2 +2(x-y) -5
HS: Viết lại :
[3z4 + 2z3 -5z2 ]: z2 =3z2 + 2z – 5
= 3(x-y)2 +2(x-y) -5
Bài 64: Làm tính chia.
a/ ( - 2x5+3x2 – 4x3):2x2 
= - x3 + - 2x 
b/ (x3 – 2x2y +3xy2):(x)
= -2x2 + 4xy -6y2 
Bài 65 : Làm tính chia .
[3(x-y)4 +2(x-y)3 – 5(x-y)2]: (y-x)2
=[3(x-y)4 +2(x-y)3 – 5(x-y)2]: (x-y)2 
=(x-y)2[3(x-y)2 +2(x-y) -5] : (x-y)2 =
 = 3(x-y)2 +2(x-y) -5
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
 Bài tập về nhà 44, 45, 46, 47 tr8 SBT
Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức đã sắp xếp, hằng đẳng thức đáng nhớ Bài tập dành cho HS giỏi :Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :M = 
Rút kinh nghiệm – bổ sung
......

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8 4 cot.doc