Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Nguyễn Thị Oanh

1/ MỤC TIÊU:

a. Về kiến thức:

- Củng cố khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hoặc 3 nhân tử bậc nhất).

b. Về kĩ năng:

- Rèn cho Hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.

- Rèn kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích cho Hs.

c. Về thái độ:

 - Hs yêu thích bộ mộn.

 - cẩn thận, chính xác khi giải toán.

2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.

3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

* ổn định tổ chức:

8A: .

8B: .

8C: .

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:9 /1/2011 Ngày dạy: Tiết thứ ngày .dạy lớp8A 
 : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B 
 : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C 
TiÕt 46: LuyÖn tËp
1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Củng cố khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hoặc 3 nhân tử bậc nhất).
b. Về kĩ năng:
- Rèn cho Hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
- Rèn kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích cho Hs.
c. Về thái độ:
	- Hs yêu thích bộ mộn.
 - cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* æn ®Þnh tæ chøc: 
8A:. 
8B:.
8C:.
a. Kiểm tra bài cũ: (Viết10')
* Câu hỏi:Giải phương trình sau( Lớp 8A câu 1,2 lớp 8c,b làm câu 1)
1) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) 
2) x(2x – 7) – 4x + 14 
* Đáp án:
 1) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 2x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0
 2x = - 7 hoặc x = 5 hoặc 5x = - 1
 x = hoặc x = 5 hoặc x = 
Vậytập nghiệmcủaphươngtrìnhlà: S = {; 5; } 10đ 
2) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0
 (2x – 7)(x – 2) = 0
 2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0
 2x = 7 hoặc x = 2
 x = hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={; 2} 10đ
* Đặt vấn đề: 
b. Dạy nội dung bài mới: (33')
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Học sinh ghi
Gv
Hs
Gv
Gv
Gv
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
?K
Hs
?K
Hs
Gv
Y/c Hs làm bài 23 (sgk – 17).
Y/c 3 Hs lên bảng giải các câu a, b, d.
Gọi Hs khác nhận xét bổ sung (nếu cần).
Lưu ý sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cho phù hợp với từng bài.
Y/c Hs tiếp tục làm bài 24.
Gợi ý câu d: 
Tách hạng tử: –5x = - 2x – 3x sau đó nhóm các hạng tử thích hợp rồi đặt nhân tử chung.
2 Hs lên bảng thực hiện.
Y/c Hs tiếp tục làm bài 25.
2 Hs lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Y/c Hs nghiên cứu bài 33 (sbt – 8).
Làm thế nào tính được a ?
Thay x = - 2 vào phương trình rồi giải phương trình tìm a.
Để tìm các nghiệm khác nữa của phương trình tại với giá trị của a tìm được ta làm như thế nào ?
Thay a = 1 vào phương trình rồi giải phương trình đó.
Giải bài tập này ta đã làm 2 dạng bài khác nhau:
 Câu a: tìm hệ số bằng chữ của phương trình khi biết 1 nghiệm của phương trình.
 Câu b: Biết hệ số bằng chữ của phương trình, giải phương trình.
Bài 23 (sgk – 17)
 Giải:
a) x(2x – 9) = 3x(x – 5)
 2x2 – 9x = 3x2 – 15x
 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0
 - x2 + 6x = 0
 x(-x + 6) 
 x = 0 hoặc -x + 6 = 0
 x = 0 hoặc x = 6
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S ={0; 6}
b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1)
 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0
 (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
 (x – 3)(- x + 1) = 0
 x – 3 = 0 hoặc – x + 1 = 0
 x = 3 hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình:
 S = {3; 1}
d) 
Bài 24 (sgk – 17)
 Giải:
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
 (2x + 1)2 – x2 = 0
 (2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0
 (x + 1)(3x + 1) = 0
 x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
 x = - 1 hoặc x = 
Vậy: S = {-1; }
d) x2 – 5x + 6 = 0
 (x – 2)(x – 3) = 0
 x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0
 x = 2 hoặc x = 3
Vậy: S = {2; 3}
Bài 25 (sgk – 17)
 Giải:
2x3 + 6x2 = x2 + 3x
 2x2(x + 3) = x(x + 3)
 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0
 x(x + 3)(2x – 1) = 0
 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0
 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 
Vậy: S = {0; -3; }
(3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10)
 (3x - 1)(x2 + 2) – (3x - 1)(7x - 10) = 0
 (3x - 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0
 (3x – 1)(x2 - 7x + 12) = 0
(3x – 1)(x – 4)(x – 3) = 0
 3x – 1 = 0 hoặc x – 4 = 0 hoặc x–3 = 0
 x = hoặc x = 4 hoặc x = 3
 Vậy: S = {; 4; 3}
Bài 33 (sbt – 8)
 Giải:
a) Vì x = - 2 là nghiệm của phương trình nên ta có:
 (-2)3 + a(-2)2 – 4(-2) – 4 = 0
 - 8 + 4a + 8 – 4 = 0
 4a = 4 a = 1
b) Thay a = 1 vào phương trình ta được:
 x3 + x2 – 4x – 4 = 0
 x2(x + 1) - 4(x + 1) = 0
(x + 1)(x2 – 4) = 0
 (x + 1)(x – 2)(x + 2) = 0
 x + 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0
 x = - 1 hoặc x = 2 hoặc x = - 2
 Vậy: S = {- 1; 2; - 2}
c. Củng cố, luyện tập: (Kêt hợp trong bài )
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Xem kỹ các bài đã chữa. 
- BTVN: 29 33 (sbt – 8).
	- Đọc trước bài “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_46_luyen_tap_nguyen_thi_oanh.doc