1/ MỤC TIÊU:
a. Về kiến thức:
- Củng cố khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hoặc 3 nhân tử bậc nhất).
b. Về kĩ năng:
- Rèn cho Hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
- Rèn kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích cho Hs.
c. Về thái độ:
- Hs yêu thích bộ mộn.
- cẩn thận, chính xác khi giải toán.
2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* ổn định tổ chức:
8A: .
8B: .
8C: .
Ngày soạn:9 /1/2011 Ngày dạy: Tiết thứ ngày .dạy lớp8A : Tiết thứ ngày .dạy lớp8B : Tiết thứ ngày ............dạy lớp8C TiÕt 46: LuyÖn tËp 1/ MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: - Củng cố khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hoặc 3 nhân tử bậc nhất). b. Về kĩ năng: - Rèn cho Hs kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. - Rèn kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích cho Hs. c. Về thái độ: - Hs yêu thích bộ mộn. - cẩn thận, chính xác khi giải toán. 2/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học. b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. 3/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: * æn ®Þnh tæ chøc: 8A:. 8B:. 8C:. a. Kiểm tra bài cũ: (Viết10') * Câu hỏi:Giải phương trình sau( Lớp 8A câu 1,2 lớp 8c,b làm câu 1) 1) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) 2) x(2x – 7) – 4x + 14 * Đáp án: 1) (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 2x + 7 = 0 hoặc x – 5 = 0 hoặc 5x + 1 = 0 2x = - 7 hoặc x = 5 hoặc 5x = - 1 x = hoặc x = 5 hoặc x = Vậytập nghiệmcủaphươngtrìnhlà: S = {; 5; } 10đ 2) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 x(2x – 7) – 2(2x – 7) = 0 (2x – 7)(x – 2) = 0 2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 2x = 7 hoặc x = 2 x = hoặc x = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={; 2} 10đ * Đặt vấn đề: b. Dạy nội dung bài mới: (33') Hoạt động của giáo viên và học sinh Học sinh ghi Gv Hs Gv Gv Gv Gv Hs Gv Hs Gv ?K Hs ?K Hs Gv Y/c Hs làm bài 23 (sgk – 17). Y/c 3 Hs lên bảng giải các câu a, b, d. Gọi Hs khác nhận xét bổ sung (nếu cần). Lưu ý sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cho phù hợp với từng bài. Y/c Hs tiếp tục làm bài 24. Gợi ý câu d: Tách hạng tử: –5x = - 2x – 3x sau đó nhóm các hạng tử thích hợp rồi đặt nhân tử chung. 2 Hs lên bảng thực hiện. Y/c Hs tiếp tục làm bài 25. 2 Hs lên bảng giải. Dưới lớp tự làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Y/c Hs nghiên cứu bài 33 (sbt – 8). Làm thế nào tính được a ? Thay x = - 2 vào phương trình rồi giải phương trình tìm a. Để tìm các nghiệm khác nữa của phương trình tại với giá trị của a tìm được ta làm như thế nào ? Thay a = 1 vào phương trình rồi giải phương trình đó. Giải bài tập này ta đã làm 2 dạng bài khác nhau: Câu a: tìm hệ số bằng chữ của phương trình khi biết 1 nghiệm của phương trình. Câu b: Biết hệ số bằng chữ của phương trình, giải phương trình. Bài 23 (sgk – 17) Giải: a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) 2x2 – 9x = 3x2 – 15x 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0 - x2 + 6x = 0 x(-x + 6) x = 0 hoặc -x + 6 = 0 x = 0 hoặc x = 6 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S ={0; 6} b) 0,5x(x – 3) = (x – 3)(1,5x – 1) 0,5x(x – 3) – (x – 3)(1,5x – 1) = 0 (x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(- x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc – x + 1 = 0 x = 3 hoặc x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {3; 1} d) Bài 24 (sgk – 17) Giải: c) 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 – x2 = 0 (2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0 (x + 1)(3x + 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0 x = - 1 hoặc x = Vậy: S = {-1; } d) x2 – 5x + 6 = 0 (x – 2)(x – 3) = 0 x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = 2 hoặc x = 3 Vậy: S = {2; 3} Bài 25 (sgk – 17) Giải: 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2(x + 3) = x(x + 3) 2x2(x + 3) – x(x + 3) = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = Vậy: S = {0; -3; } (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) (3x - 1)(x2 + 2) – (3x - 1)(7x - 10) = 0 (3x - 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0 (3x – 1)(x2 - 7x + 12) = 0 (3x – 1)(x – 4)(x – 3) = 0 3x – 1 = 0 hoặc x – 4 = 0 hoặc x–3 = 0 x = hoặc x = 4 hoặc x = 3 Vậy: S = {; 4; 3} Bài 33 (sbt – 8) Giải: a) Vì x = - 2 là nghiệm của phương trình nên ta có: (-2)3 + a(-2)2 – 4(-2) – 4 = 0 - 8 + 4a + 8 – 4 = 0 4a = 4 a = 1 b) Thay a = 1 vào phương trình ta được: x3 + x2 – 4x – 4 = 0 x2(x + 1) - 4(x + 1) = 0 (x + 1)(x2 – 4) = 0 (x + 1)(x – 2)(x + 2) = 0 x + 1 = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = - 1 hoặc x = 2 hoặc x = - 2 Vậy: S = {- 1; 2; - 2} c. Củng cố, luyện tập: (Kêt hợp trong bài ) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Xem kỹ các bài đã chữa. - BTVN: 29 33 (sbt – 8). - Đọc trước bài “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”.
Tài liệu đính kèm: