I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
- Thái độ : Tự giác, tích cực trong học tập; cẩn thận, chính xác trong trình bày, tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập)
- Học sinh: Ôn tập nắm vững cách giải phương trình tích.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 22 – Tiết : 46 Ngày soạn : 04.01.11 Ngày dạy : 11à 14.01.11 LUYỆN TẬP §4 I.MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố cách giải phương trình tích. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. - Thái độ : Tự giác, tích cực trong học tập; cẩn thận, chính xác trong trình bày, tính toán. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) - Học sinh: Ôn tập nắm vững cách giải phương trình tích. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Giải các phương trình: (x -1)(4x + 5) = 0 (5đ) x(2x -7) + 4x -14 = 0 (5đ) -Kiểm tra sĩ số lớp -Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra Gọi hai HS lên bảng -Kiểm tra vở bài tập vài HS -Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng -Đánh giá cho điểm -Lớp trưởng (cbl) báo cáo. -Hai HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 1) S = {-5/4; 1} 2) Û (2x-7)(x+2) = 0 Þ S = {-2; 7/2} -Nhận xét bài làm trên bảng -Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2: Luyện tập (38’) Sửa bài 23 (sgk) – 10’ Giải các phương trình: a) x(2x –9) = 3x(x –5) b) 0,5(x –3) = (x –3)(1,5x-1) c) 3x –15 = 2x(x –5) d) x – 1 = x(3x –7) -Đưa bài tập 23 lên bảng phụ. -Gọi 4 HS cùng lên bảng giải -GV kiểm vở bài làm ở nhà vài em -Cho HS khác nhận xét -Giải thích lại từng trường hợp. -Bốn HS cùng lên bảng sửa bài: a) Û x(6 –x) = 0 Þ S = {0; 6} b) Û (x -3)(1-x) = 0 Þ S ={1;3} c) Û (x –5)(3 –2x) = 0 S = {5; 3/2} d) Û (3x –7)(1 – x) = 0 Þ S= {1;7/3} -Cả lớp nhận xét; tự sửa bài Bài 24 (trang 17) – 10’ Giải các phương trình: a) (x2 –2x +1) –4 = 0 d) x2 –5x + 6 = 0 -Ghi bảng đề bài 24a -Cho biết trong pt có những dạng hằng đẳng thức nào? -Yêu cầu HS giải (gọi 1 HS lên bảng) -Ghi bảng bài 24d -Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử? -Thực hiện cụ thể? -Cho HS nhận xét và hoàn chỉnh bài giải ở bảng -HS thảo luận cùng bàn, trả lời: -Hai hđt : bình phương một hiệu và hiệu hai bình phương Một HS giải ở bảng (cả lớp làm vào vở) bài 24a : Û (x –1)2 – 22 = 0 Û Û (x –3)(x +1) = 0 Û x –3 = 0 hoặc x +1 = 0 Û x = 3 hoặc x = -1 ; S ={3; -1} Giải tiếp bài 24d HS: dùng pp tách hạng tử : Û x2 –2x –3x +6 = 0 Û Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û x –2 = 0 hoặc x – 3 = 0 Û x = 2 hoặc x = 3 ; S ={2; 3} Bài 25 (trang 17) Giải các phương trình: a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x b) (3x –1)(x2 +2) = (3x –1)(7x –10) Giải: a) Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 Û x(x +3)(2x –1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = ½ S = {0; -3; ½} b) Û (3x –1)(x2 –7x +12) = 0 Û (3x –1)(x2 –3x –4x +12) = 0 Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 Û 3x –1 = 0 hoặc x –3 = 0 hoặc x – 4 = 0 Û x = 1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = {1/3; 3; 4} -Ghi bảng bài tập 25, cho HS nhận xét. -Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm -Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài -Cho HS lớp nhận xét cách làm, sửa sai -Đánh giá, cho điểm -HS nhận xét Các nhóm cùng dãy giải một bài: a) Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 Û x(x +3)(2x –1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = ½ S = {0; -3; ½} b) Û (3x –1)(x2 –7x +12) = 0 Û (3x –1)(x2 –3x –4x +12) = 0 Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 Û 3x –1 = 0 hoặc x –3 = 0 hoặc x – 4 = 0 Û x = 1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = {1/3; 3; 4} -HS nhận xét, sửa bài Hướng dẫn học ở nhà (2’) Xem lại các bài đã giải. Làm bài tập : 22(def), 24(bc) sgk trang 17 Ôn điều kiện của biến để phân thức được xác định, thế nào là hai ptrình tương đương. Xem trước §5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu -HS nghe dặn -Ghi chú vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: