Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46 đến 54 - Phạm Thị Thảo Quyên

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46 đến 54 - Phạm Thị Thảo Quyên

I / Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : HS hiểu thế nào là điều kiện xác định của phương trình ; Biết đặt điều kiện xác định của phương trình ; Nắm được các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Kỹ năng : HS biết tìm điều kiện xác định của một phương trình ; Biết giải được phương trình đơn giản

Thái độ : Giáo dục ý thức áp dụng toán học vào thực tế

II / Phương tiện dạy học

GV :Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

HS : HS ôn lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức đã học ở học ở chương trước.

III / Tiến trình dạy học

1/ Ổn định lớp

2/ Bài cũ ( 7 ph)

- Thế nào là giá trị của biến làm cho phân thức xác định ?

Áp dụng : Tìm giá trị của x để phân thức xác định ?

Đáp án giá trị của biến làm cho phân thức xác định là giá trị của biến làm cho mẫu thức của phân thức khác 0

 xác định với x

3 / Bài mới

 

doc 18 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 46 đến 54 - Phạm Thị Thảo Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
TIẾT 46
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu bài dạy
Kiến thức : HS củng cố các bước giải phương trình tích 
Kỹ năng :Thông qua hệ thống bài tập, HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán phân tích đa thức thành nhân tử 
Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác
II / Chuẩn bị :
 GV: Đề KT15’ , các câu hỏi cho trò chơi tiếp sức
 HS: học bài cũ ,bài tập
III / Tiến trình dạy học
1 / On định lớp
2 / Bài cũ ( 7ph )
HS1 : Nêu định nghĩa phương trính tích ? Cách giải ?
Áp dụng : Giải phương trình 
Đáp án : Định nghĩa phương trình tích và cách giải ( SGK /15 ) 
x – 3 = 0 hoặc 5x – 3 = 0
 x = 3 hoặc x =
HS2 : Giải phương trình 
Đáp án : 
	( x – 2 )( x+ 2 ) + ( x – 2 )( 3 – 2x ) = 0
	 ( x – 2 )( x +2+ 3 – 2x ) = 0
	 ( x – 2 )(5 – x ) = 0 
	 x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0
	 x = 2 hoặc x = 5
3 / Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi
Hoạt động 1 : “Giải bài tập” (20 phút)
1) Giải các phương trình:
a) 3x – 15 = 2x(x – 5)
b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
- Để giải các phương trình trên , ta phải làm gì ?
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học ?
- Phân tích đa thức (x2 – 2x + 1) – 4 ta làm thế nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
2) Giải phương trình :
a) x – 1 = x(3x – 7)
b) x2 – x = -2x +2
- HS đọc đề
- Ta chuyển vế để đưa phương trình về dạng phương trình có vế phải bằng 0 . Sau đó phân tích đa thức thành nhân tử
- HS nhắc lại
- Áp dụng hằng đẳng thức A2 – B2
- HS lên bảng thực hiện
- HS lên bảng làm câu a bài 2 tương tự câu a bài 1
ó x – 1 - x(3x – 7) = 0
ó (3x – 7) -x(3x – 7) = 0
ó (3x – 7)(1 – x) = 0
ó .
Vậy S = 
1/ Giải các phương trình:
a) 3x – 5 = 2x(x – 5) 
ó 3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0
ó (x – 5)(3 – 2x) = 0
hoặc x – 5 = 0 => x = 5
hoặc 3 – 2x = 0 => x = 
Vậy S = 
b) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
ó (x – 1)2 – 22 = 0
ó (x-3)(x + 1) = 0
ó 
vậy S = 
2/ Giải phương trình 
a) 
b) Cách 1: 
x2 – x = -2x + 2
ó x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
ó (x – 1)(x + 2) = 0
ó .
Vậy S = 
Hoạt động 2 : Tổ chức trò chơi (5 phút)
- Cho HS tiến hành trò chơi như SGK
- HS chia thành 6 nhóm , lần lượt từng người lên bốc thăm và trả lời câu hỏi , sau đó đến người tiếp theo
Hoạt động 3 : Kiểm tra 15 phút 
Giải các phương trình sau:
4 / “Hướng dẫn về nhà”(2 phút)
Bài tập 25 SGK 
Bài tập 30; 31; 32 Sách bài tập.
Xem lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Xem trước bài “Phương trình chứa ẩn ở mẫu ”
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 23
TIẾT 47
Ngày soạn :
Ngày dạy :
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I / Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức : HS hiểu thế nào là điều kiện xác định của phương trình ; Biết đặt điều kiện xác định của phương trình ; Nắm được các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Kỹ năng : HS biết tìm điều kiện xác định của một phương trình ; Biết giải được phương trình đơn giản
Thái độ : Giáo dục ý thức áp dụng toán học vào thực tế
II / Phương tiện dạy học 
GV :Bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
HS : HS ôn lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức đã học ở học ở chương trước.
III / Tiến trình dạy học
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ ( 7 ph)
- Thế nào là giá trị của biến làm cho phân thức xác định ?
Áp dụng : Tìm giá trị của x để phân thức xác định ? 
Đáp án giá trị của biến làm cho phân thức xác định là giá trị của biến làm cho mẫu thức của phân thức khác 0
 xác định với x
3 / Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Bài ghi
Hoạt động 1: “Ví dụ mở đầu”(8 phút).
- Cho HS đọc ví dụ mở đầu trong SGK
-Nêu đặc điểm của phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
- Cho HS thực hiện ?1 : x=1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ?
 Sự cần thiết phải tìm điều kiện xác định của phương trình chú ý
- HS đọc ví dụ
- x=1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi ta thay x=1 vào vế trái của phương trình thì làm cho biểu thức không xác định
1. Ví dụ mở đầu:
a) x + = 1 + 
b) c)
là các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Chú ý: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
Hoạt động 2 : “Tìm điều kiện xác định của một phương trình ”.(15 phút)
- Việc tìm điều kiện xác định của phương trình tương tự như việc tìm điều kiện xác định của phân thức
- Cho HS thực hiện ví dụ 1 ; ví dụ 2
- Cho HS thực hiện ?1
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS thực hiện
a/ 1 và x-1
b/ x2
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
Ví dụ 1:Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau : 
a) 
Điều kiện xác định của phương trình là x 0
b) 
Điều kiện xác định của phương trình là 
Hoạt động 3: “Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ”(12 phút).
- Cho HS đọc đề ví dụ
- Tìm điều kiện xác định của phương trình ?
- Thực hiện quy đồng 2 vế của phương trình và bỏ mẫu ?
- Giải phương trình này ta làm như thế nào ?
- So sánh điều kiện , kết luận ?
Chú ý : Vì khử mẫu nên phương trình nhận được không tương đương với phương trình đã cho , chú ý dấu 
- Qua các ví dụ trên , hãy nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
- HS đọc ví dụ
-Điều kiện xác định của phương trình là x0 và 
x – 2 0x0 và x2
- HS thực hiện
- Nhân ra , chuyển vế giải phương trình
- HS nêu các bước giải phương trình
3/ Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ : Giải phương trình (1)
Điều kiện xác định của phương trình là x0 và x2
Phương trình (1) 
 ( thoả điều kiện )
 Vậy 
Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
 (Xem SGK).
 4 / “Củng cố ”(8 phút)
- Điều kiện xác định của phương trình là gì ? Cách tìm điều kiện xác định của phương trình ?
- Các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
- Cho HS thực hiện bài ?3 Giải phương trình sau
5 / Hướng dẫn về nhà ( 2 ph )
Bài tập 27a, 27b
Về nhà học kĩ các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Chú ý xem lại các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
 Rút kinh nghiệm :
TUẦN 23
TIẾT 48
Ngày soạn :
Ngày dạy :
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TT)
I. Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức: HS củng cố các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
Kỹ năng : HS biết cách tìm ĐKXĐ của một phương trình; biết cách phân tích đa thức thành nhân tử để tìm MTC ; Biết thực hiện phép quy đồng kèm theo khử mẫu ; Biết cách kết luận nghiệm so với điều kiện xác định 
Tư duy: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
II. Phương tiện dạy học 
GV : sgk , bài soạn
HS : Nắm chắc các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
III. Tiến trình dạy học 
1 / ổn định lớp
2 / Bài cũ
- Nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
Áp dụng : Giải phương trình 
Đáp án : Các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ( SGK / 20 )
 ( ĐKXĐ x0 )
 ( thỏa ĐKXĐ )
Vậy 
3 / Bài mới
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: “Áp dụng”( 15 phút).
-Phương trình trên có dạng gì ? Hãy nêu các bước giải phương trình ?
- Tìm ĐKXĐ của phương trình ?
- Tiếp theo ta phải làm gì ?
- Gọi HS thực hiện
- Giải phương trình 
x(x+1) + x(x-3) = 4x ta làm thế nào ?
-Kết luận nghiệm của phương trình ?
-Là phương trình chứa ẩn ở mẫu. 
- HS nêu các bước giải
- Điều kiện xác định của phương trình là x1 và x3
-Quy đồng 2 vế và khử mẫu.
- HS thực hiện giải
4. Áp dụng :
Giải phương trình :
= (1)
Điều kiện xác định của phương trình là x1 và x3 
Vậy 
Hoạt động 2 : Luyện tập (10 phút).
Giải phương trình :
a) 
b) 
GV nên khuyến khích HS thực hiện bài toán theo nhiều cách khác nhau.
- Chẳng hạn phương trình (a) bước khử mẫu có thể nhân chéo 
x(x+1) = (x-1)(x+4) 
hoặc ở phương trình (b) có thể chuyển về vế trái rồi quy đồng.
- GV chú ý cho HS cách trình bày bài giải.
BT làm thêm:Tìm x sao cho giá trị của 2 biểu thức và bằng nhau.
- GV yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán đã biết.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
HS trao đổi nhóm chuyển bài toán thành bài toán đã biết
 Giải phương trình :
 = 
?3
Giải phương trình:
a) (*)
ĐKXĐ: x
MTC : (x +1)(x -1)
(*) x(x+1) = (x+4)(x-1)
 x2 + x = x2 + 3x – 4 
 x2 + x – x2 – 3x = -4
 -2x = -4
 x = 2 
vì x = 2 thỏa mãn ĐKXĐ 
S = 
b) (**)
ĐKXĐ : x 2
 x = 2 ( không thoả điều kiện )
Vậy S = 
BT làm thêm
Giải phương trình :
 = (1)
ĐKXĐ : x 
MTC : (3x + 2)(x – 3) 
(1) (6x – 1)(x – 3) = (2x +5)(3x+2)
 6x2 – 19x + 3 = 6x2 +19x + 10 
 - 38x = 7
 x = 
vì x = thỏa mãn ĐKXĐ 
Vậy 
4 / Củng cố (3 phút)
- Nhắc lại các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
5 / Hướng dẫn về nhà (2 phút)
BTVN: 28, 29, 30a, 30b, 31c, 32.
Xem lại các bước giải phương trình có chứa biến ở mẫu.
TUẦN 24
TIẾT 49
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu bài dạy
Kiến thức : HS củng cố các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 
Kỹ năng : HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Tư duy : Giáo dục tính cẩn thận, tự lực trong tính toán.
II / Phương tiện dạy học 
GV :Chọn dạng bài tập phù hợp
HS :Học thuộc các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.BTVN
III / Tiến trình dạy học :
1 / On định lớp
2 / Bài cũ ( 8 ph )
- Nhắc lại các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
Áp dụng : Giải phương trình sau :
Đáp án : Các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ( SGK / 20 )
 ( thỏa ĐKXĐ )
3 / Bài mới
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Bài ghi
Hoạt động 2 : Luyện tập giải phương trình ( 28 phút )
- Gọi HS đọc đề
-Tìm ĐKXĐ của phương trình ?
-MTC của phương trình là gì?
Þ Qui đồng và khử mẫu?
- Kết luận nghiệm của phương trình ?
- Gọi HS đọc đề bài 32 a
- Tìm Điều kiện xác định của phương trình ?
- Muốn giải phương trình này tiếp theo ta phải làm gì ?
- Ngoài ra ta còn có thể làm như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Bài này ta có thể sử dụng dấu được hay không ? Vì sao ?
- Gọi HS đọc đề bài 33
- Chuyển bài toán này về một bài toán đã biết cách giải ?
- Để giải phương trình trên ta làm như thế nào ?
-MTC là (x-1)(x-2)(x-3)
- HS thực hiện
- HS thực hiện ĐKXĐ : x 0
- Ta có thể quy đồng , bỏ mẫu.
- Ta có thể chuyển vế , đặt nhân tử chung ( vì ta có ( + 2) là nhân tử chung của cả hai vế
- Ta có thể sử dụng dấu vì ta đã áp dụng các quy tắc biến đổi tương đương các phương trình
- Ta chuyển về bài toán giải phương trình 
- HS thực hiện tìm điều kiện xác định của phương trình
- Tiến hành giải phương trình
Giải các phương trình sau
Bài 31b
ĐKXĐ là
phương trình đã cho 
Thõa ĐKXĐ Þ là nghiệm
Bài tập 32a . Giải phương trình
( + 2) =( + 2)(x2 + 1) (2)
ĐKXĐ : x 0
(2)( + 2) – ( + 2)(x2 + 1) = 0
 ( + 2)( 1 - x2 - 1 ) = 0
 ( + 2) . x2 = 0
 + 2 = 0 x = (thoả ĐK )
hoặc x2 = 0 x = 0 ( không thoả ĐK )
Vậy 
Bài 33 / SGK 23 Tìm a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2
Giải
a/ 
điều kiện xác định của phương trình là a ...  đường của chúng bằng 90 km
Þ lập phương trình
-Hs hoạt động nhóm trình bày bài giải.
Vận tốc
Thời gian
Quãng đường
Xe máy
35
x
O tô
45
90 –x 
- Phương trình lập được là 
 - = 
Giải phương trình ta được x = 184
- Cách giải thứ hai phức tạp hơn
1 / Ví dụ : ( SGK )
Giải
Gọi thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi hai xe gặp nhau là x giờ (x>)
-Trong khi đó xe máy đi dược quảng đường là 35x (km)
-Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút ( tức là giờ ) nên ô tô đi trong thời gian là (h) và đi được quảng đường là (km). 
Đến lúc hai xe gặp nhau, tổng quảng đường chúng đi được đúng bằng quảng đường Nam Định – Hà Nội (90km) nên ta có phương trình: 
Thõa mãn ĐK. Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ, tức là 1 giờ 21 phút kể từ khhi xe máy khởi hành.
Hoạt động 2 : Bài đọc thêm (18 phút)
- Gọi HS đọc bài đọ thêm trong SGK
- Bài toán có những đại lượng nào tham gia , Các đại lượng đó có quan hệ với nhau như thế nào ?
- Hướng dẫn cho HS tìm mối quan hệ trong bài toán năng suất ?
- Cho HS điền vào bảng số liệu
Năng suất
Số ngày
Tổng số áo
Kế hoạch
90
x
90x
Thực hiện
120
x-9
120(x-9)
- HS đọc đề
- Các đại lượng : Số áo may trong một ngày . số ngày , tổng số áo.
- Năng suất = Tổng số sản phẩm : số ngày
- HS thực hiện
Bài đọc thêm ( SGK )
Giải
4 / Củng cố ( 8 ph )
- Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Lưu ý điều kiện của một số bài toán ?
- Nêu một số quan hệ trong các bài toán : Số và chữ số , vận tốc thời gian và quãng đường trong bài toán chuyển động , năng suất thời gian trong bài toán năng suất 
5 / Hướng dẫn về nhà (2phút)
Hướng dẫn các bài tập 37, 39, 40, 41 sgk/30,31
Rút kinh nghiệm : 
TUẦN 25
TIẾT 51
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu bài dạy :
Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Kĩ năng: HS biết cách gọi ẩn ; đặt điều kiện cho ẩn ; biết phân tích các mối quan hệ trong bài toán để lập phương trình 
Tư duy thái độ: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất
II / Phương tiện dạy học 
Giáo viên : Bảng phụ ( ghi đề bài 38, bảng tắt bài 40)
Học sinh : Bảng nhóm, phiếu học tập; Thước kẻ
III / Tiến trình dạy học
1 / ổn định lớp
2 / Bài cũ
 Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
Làm bài tập 38 Tr 30 SGK
Đáp án : Gọi tần số của điểm 5 là x ( x :nguyên dương )
 Gọi tần số của điểm 9 là 10 – (1+2+3 + x)=4 –x 
Vì điểm trung bình là 6.6 nên ta có phương trình
 ( thỏa điều kiện )
Vậy Gọi tần số của điểm 5 là 3 tần số của điểm 9 là 4 – 3 =1
3 / Bài mới 
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: giải bài tập 40 – sgk 
- Gọi HS đọc đề bài 40
- Buớc thứ nhất ta phải làm gì ?
- Chọn ẩn như thế nào ?
- Điều kiện của ẩn ?
- Tuổi mẹ năm nay bao nhiêu ?
- Sau 13 năm nữa tuổi mẹ và tuổi Phương ntn ?
- Vậy ta có phương trình gì ?
- Giải phương trình, tìm x
- Kết luận 
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- Gọi x là tuổi của Phương năm nay
- x nguyên dương
Năm nay
Sau 13 năm
Mẹ
3 x
3x + 13
Phương
x
x + 13
Phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	x = 13
Bài tập 40 – sgk 
Gọi x ( tuổi ) là tuổi của Phương năm nay ( x , x > 0 )
Tuổi của mẹ năm nay là : 3x
Sau 13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ là :
3x + 13 ( tuổi )
Theo bài ra ta có phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	 3x – 2x = 26 – 13 
 	x = 13
( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Hoạt động 3 : giải bài tập 42 – sgk
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn rồi cho HS thảo luận nhóm
- Gọi x là số cần tìm thì sau khi viết thêm 1 số 2 vào bên trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đó thành số như thế nào ?
- HS hoạt động nhóm sau khi được GV huớng dân qua trước
Đại diện nhóm trình bày lời giải
2/ bài tập 42 – sgk
Gọi x là số tự nhiên cần tìm 
( x , x > 9 )
sau khi viết thêm 2 vào bên trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đó trở thành 2000 + 10 x + 2
theo bài ra ta có phương trình :
2000 + 10x + 2 = 153x
Û2002 = 153x – 10x
Û 143x= 2002
Û x=14
x = 14 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Số ban đầu là : 14
Hoạt động 3 : Sửa bài 44 SGK
- Đề bài cho biết điều gì ? cần tính điều gì ?
- Cách gọi ẩn và điều kiện của ẩn ?
- Nhắc lại cách tính điểm trung bình đã học ?
- Như vậy phương trình lập được là gì ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- HS đọc đề và phân tích bài toán
- Gọi tần số điểm 4 là x
( x : nguyên , x >0 )
- HS nhắc lại cách tính điểm trung bình : lấy tần số nhân với giá trị tương ứng , cộng các tích sau đó lấy tổng chia cho tổng tần số
- HS lập phương trình
bài 44 SGK
giải 
Gọi tần số điểm 4 là x ( x : nguyên , x >0 )
 Tổng tần số là : 2 + x +10 +12 + 7 +6 + 4 + 1 = 42 + x
Vì điểm trung bình của lớp là 6, 06 nên ta có phương trình
271+4x = 6 , 06 ( 42 + x)
 271 + 4x = 254 , 02 + 6,06x
x = 8 thoả điều kiện
Vậy tần số điểm 4 là 8 và tổng số học sinh là 42 + 8 = 50 học sinh
4/ Củng cố (5 ph)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
- Chú ý cách đặt điều kiện cho một số bài toán ?
5 / Hướng dẫn về nhà ( 3 ph )
Xem lại các bài tập vừa giải
BTVN : 45 -> 48 SGK
Chuẩn bị tiết sau Luyện tập tiếp
Rút kinh nghiệm :
TUẦN 26
TIẾT 53
Ngày soạn :
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy
Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Kĩ năng: Vận dụng để làm bài tập; Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình 
Tư duy thái độ: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất
II.Phương tiện dạy học 
Bảng phụ (Kẻ bảng để lập phương trình bài 45, 46)
Bảng nhóm, Thước kẻ
III.Tiến trình dạy học
1 / Ổn định lớp
2 / Bài cũ ( 3 ph )
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ?
3 / Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 2 : giải bài tập 45 – sgk (15pút)
- GV cho HS đọc kỹ đề và cho HS điền vào bảng sau :
( trên bảng phụ )
Số thảm len
Số ngày làm
Năng suất
Theo hợp đồng
. . .
. . .
. . .
Đã thực hiện
. . .
. . .
. . .
- Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ?
- Giải phương trình được x = ?
- vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là bao nhiêu
- HS gọi ẩn và tìm điều kiện của ẩn
- HS điền dữ kiện còn thiếu vào bảng
HS lập phương trình :
 = 
Gọi số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là x ( tấm ) ( x , x > 0 )
Thì khi thực hiện được : x + 24 
Năng suất dệt theo hợp đồng là : 
Năng suất dệt khi thực hiện : 
Theo bài ra ta có phương trình :
 = 
(x + 24) . 200 = 12x . 18
4800 = 216x – 200x
x = 300 ( thỏa mãn điều kiện )
vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm
	Hoạt động 2 : giải bài tập 46 – sgk(15phút)
- GV cho HS đọc kỹ đề bài
- Chọn ẩn như thế nào , điều kiện của ẩn ?
- GV minh họa bằng hình vẽ trên bảng
 Hãy điền vào bảng sau :
Quãng đường
Thời gian
Vận tốc
Trên AB
x
Trên AC
Trên BC
- Ta sẽ lập được phương trình như thế nào ?
- Giải phương trình tìm x 
- Kết luận 
- HS đọc đề bài 
Gọi x là quãng đường AB, x > 48
- HS quan sát hình vẽ
- HS lên điền vào bảng những chỗ còn thiếu để lập phương trình theo hướng dẫn của GV
Gọi x ( km ) là quãng qường AB ( x > 48 ) 
Thời gian dự định đi là : 
Quãng đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là : x – 48 
Thời gian đi quãng đường còn lại là :
theo bài ra ta có phương trình :
 = 1 + + 
( 10 phút = giờ )
Giải phương trình được x = 120 ( thỏa màn điều kiện của ẩn )
Vậy quãng đường AB là : 120 km
- GV chú ý cho HS phần chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- làm bài tập 48 SGK theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
Bài 48/sgk-tr32
Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A; ( x , x > 0 , x < 4 triệu )
Phương trình : 
Giải ra x = 2400000 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người
HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò (2phút)
Xem kỹ các bài tập vừa giải
BTVN : 43,44,45 SBT
Soạn câu hỏi ôn tập chương III
ÔN TẬP CHƯƠNG III
TUẦN 26
TIẾT 53
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống các kiến thức trong chương 3 : phương trình , nghiệm của phương trình , hai phương trình tương đương , phương trình bậc nhất một ẩn , phương trình tích 
2.Kĩ năng: HS rèn luyện kỹ năng giải phương trình 
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán
II.Thương tiện dạy học 
1.Đối với Giáo viên: Bảng phụ 
2. Đối với Học sinh: Bảng nhóm, phiếu học tập,Thước kẻ
III.Tiến trình dạy học 
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1 : kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh (5’)
Hoạt động 2 : ôn tập về phương trình (5’)
? Thế nào là hai phương trình tương đương
? Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình 
? Trả lời câu hỏi 2 – SGK 
Với xZ hai phương trình sau có tương đương không?
GV: Với x Q hai phương trình đó có tương đương không? 
- là hai phương trình có cùng tập nghiệm
- HS nêu quy tắc nhân với một số và quy tắc chuyển vế
Với xZ, nghiệm của (1) và (2) đều là 5 Þ phương trình (1) Û (2)
-HS: Hai phương trình đó không tương đương vì không có cùng tập nghiệm.
1. Phương trình tương đương :
Ví dụ : 
	x + 5 = 0
	x = -5
Hoạt động 3 : phương trình bậc nhất một ẩn (5’)
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng ntn 
- Nghiệm tổng quát của phương trình ?
- Giải phương trình :
	7x – 5 = 0
	-5x + 10 = 0
- HS trả lời
x = 
x = 2
2. Phương trình bậc nhất một ẩn
Dạng	ax + b = 0 ( a khác 0 )
x = là nghiệm duy nhất
Ví dụ : 7x – 5 = 0 	x = 
Hoạt động 4 : phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (10’)
- Nêu các bước giải phương trình đưa đượcvề dạng 
ax + b = 0 
Áp dụng làm bài tập :
Giải phương trình : 
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 
b) 
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng thực hiện
3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- Các bước giải : SGK
- Áp dụng :
Giải phương trình :
a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30
3 – 100x + 9x2 = 8x2 + x – 30
	-100x – x = -300 – 3
	- 101x = -303
	 x = 3
b) 
 5 (5x + 2) – 10 (8x – 1) = 6 (4x + 2) – 150
25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 
-55x – 24 x = -138 – 20
-79 x = -158
x = 2 
Hoạt động 5 : phương trình tích (10’)
- Phương trình tích có dạng như thế nào ?
- Nêu cách giải phương trình tích
Áp dụng : Giải các phương trình sau :
a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0
b) (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1)
- có dạng A(x) . B(x) = 0
-2 HS lên bảng thực hiện
4. Phương trình tích
	A(x) . B(x) = 0
A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Áp dụng : 
a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0
 2x + 5 = 0 hoặc 3x – 7 = 0
x = hoặc x = 
Họat động 6:củng cố (8’)
Cho học sinh họat động nhóm giải bài 53/34
Hoạt động 7 : dặn dò (2’)
Học thuộc lý thuyết
Xem lại các bước giải bài tóan bằng cách lập phương trình
BTVN : 50, 51, 52 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_46_den_54_pham_thi_thao_quyen.doc