Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45+46 - Năm học 2010-2011

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45+46 - Năm học 2010-2011

- Yêu cầu học sinh làm ?1

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên: người ta gọi phương trình là phương trình tích.

- Học sinh lấy ví dụ khác

- 1 học sinh trả lời ?2

? Tương tự tìm nghiệm của phương trình trong ?1

? Vậy muốn giải phương trình tích ta làm như thế nào.

- Học sinh nêu ra cách giải.

 - Giáo viên đưa bảng phụ ví dụ 2 lên bảng.

- Học sinh nghiên cứu và đưa ra cách làm của bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 22a

- 1 học sinh lên bảng trình bày.

- Yêu cầu học sinh làm? 3 ? 4 theo nhóm.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện 2 nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

- Giáo viên đánh giá, chốt kết quả.

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 45+46 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Ngày soạn: 11/ 1/ 2011
Tiết: 45
Ngày dạy: 18/ 1/ 2011
%4: phương trình tích 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng có 2 hoặc 3 nhân tử bậc nhất.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rèn kĩ năng thực hành cho học sinh.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ 2 và 3.
- Học sinh: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33
2. Kiểm tra bài cũ: (7') 
Giải các phương trình:
- Học sinh 1: x - 12 +4x = 25 + 2x - 1
- Học sinh 2: 
3. Tiến trình bài giảng: (23')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên: người ta gọi phương trình là phương trình tích.
- Học sinh lấy ví dụ khác
- 1 học sinh trả lời ?2
? Tương tự tìm nghiệm của phương trình trong ?1
? Vậy muốn giải phương trình tích ta làm như thế nào.
- Học sinh nêu ra cách giải.
 - Giáo viên đưa bảng phụ ví dụ 2 lên bảng.
- Học sinh nghiên cứu và đưa ra cách làm của bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 22a 
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm? 3 ? 4 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên đánh giá, chốt kết quả.
?1 (3')
1. Phương trình và cách giải (5')
?2
Ví dụ: giải phương trình
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1 
và x = 3/2
* Cách giải:
Phương trình có dạng 
A(x).B(x) = 0 
Ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của 2 phương trình.
2. áp dụng (12')
* Ví dụ: SGK 
* Nhận xét:
B1: Đưa phương trình đã cho về dạng tích.
B2: Giải phương trình và kết luận.
Bài tập 22a
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 
và x = -5/2
?3
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 1 
và x = 3/2
?4
Vậy nghiệm của PT là x = 0 và x = -1
	4. Củng cố: (12')
- Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập 21 (tr17-SGK), học sinh còn lại làm tại chỗ.
ĐS: a) x = 2/3, x = -5/4; b) x = 3, x = 20; c) x = -1/2; d) x = -7/5, x = 5, x = -1/5
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài tập 22 (phần còn lại)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học theo SGK
- Làm các phần còn lại của bài tập 22, bài tập 28; 30; 33 (tr7; 8-SBT)
- Đọc trước nội dung bài tập 26 (tr17-SGK)
Tuần: 21
Ngày soạn: 13/ 1/ 2011
Tiết: 46
Ngày dạy: 20/ 1/ 2011
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, thực hiện các phép tính biến đổi đưa về dạng phương trình tích.
- Thấy được vai trò quan trọng của việc phân tích đa thức thành nhân tử vào giải phương trình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: chuẩn bị 4 bộ đề cho 4 nhóm chơi trò chơi
+ Đề số 1: Giải phương trình 
+ Đề số 2: Thay giá trị của x vừa tìm được vào và tìm y trong phương trình 
+ Đề số 3: Thay giá trị của y vừa tìm được vào PT và tìm z trong phương trình 
+ Đề số 4: Thay giá trị của z vừa tìm được vào PT và tìm t trong phương trình với điều kiện t > 0
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Tổ chức lớp: (1') 
Kiểm tra sĩ số. 8A......../ 33 8B........../ 32 8C........./ 33
2. Kiểm tra bài cũ: (8') 
Giải phương trình:
- Học sinh 1: 
- Học sinh 2: 
3. Tiến trình bài giảng: (29')
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 23
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 học sinh lên bảng làm câu a và câu c.
- Học sinh cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên đánh giá, lưu ý cách trình bày cho khoa học.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 24
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 24
- Cả lớp làm bài
- 2 học sinh lên bảng trình bày câu a và
 câu d
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm nếu không làm được
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- 2 đại diện nhóm lên bảng làm.
- Giáo viên cho học sinh cử 4 nhóm chơi trò chơi và phổ biến luật chơi.
- Nhóm nào làm đúng và song trước thì giành chiến thắng.
- Học sinh cử 4 nhóm và tiến hành.
Bài tập 23 (tr17-SGK) (6')
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
Bài tập 24 (tr17-SGK) (6')
Vậy tập nghiệm của PT là 
Vậy tập nghiệm của PT là 
Bài tập 25 (tr17-SGK) (7')
Vậy tập nghiệm của PT là 
Tập nghiệm của PT là 
Bài tập 26 (tr17-SGK) (15')
4. Củng cố: (5’)
Chốt lại cách giải phương trình trính và một số phương tình đưa về dạng phương trình tích 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Ôn tập lại cách giải phương trình tích, làm lại các bài tập trên.
- Làm các bài tập 23b, d; 24b,c (tr17-SGK)
- Làm bài tập 31; 34 (tr8-SBT)
- Ôn lại cách tìm ĐKXĐ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai 8 Tuan 22 3 cot.doc