I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững khái niệm, phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, đặc biệt là kĩ năng thực hành.
2. Kĩ năng:
- Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập.
3. Thái độ:
- Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn các phép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định: 8A:.
2. Kiểm tra:
Ngày soạn: 15/01/2011 Ngày giảng: 8A: 20/01/2011 Tiết: 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững khái niệm, phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất). - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, đặc biệt là kĩ năng thực hành. 2. Kĩ năng: - Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập. 3. Thái độ: - Trung thực khi tính toán và rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn các phép biến đổi biểu thức, chuyển vế, quy tắc nhân. III. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ - Phương pháp vấn đáp, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định: 8A:....................... 2. Kiểm tra: - HS1: Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - HS2: Giải phương trình ? * Đáp án: - Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0: Sgk. - HS2: Vậy phương trình có nghiệm x=1 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1 : Cách giải + Hãy phân tích đa thức (-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử + Cho HS ôn lại tính chất của phép nhân các số bằng cách làm ?2 + Hướng dẫn HS giải p.trình: (2x-3)(x+1)=0 theo SGK (?) A.B = 0 khi nào + Giới thiệu về phương trình tích, yêu cầu HS lấy ví dụ (?) Muốn giải phương trình dạng A(x)B(x)= 0 ta làm như thế nào? + Giải phương trình: a) x(x + 5) = 0 b) (3x-2)(4x +5) = 0 - Phân tích được: (-1)+(x+1)(x-2) =(x+1)(x-1)+(x+1)(x-2) =(x+1)[(x-1)+(x-2)] =(x+1)(2x-3) - Trả lời ?2, điền hai cụm từ: "tích bằng 0" và "phải bằng 0" vào chỗ trống. - Theo dõi, cùng GV giải phương trình. - Khi A = 0 hoặc B = 0 - Nắm được về phương trình tích, lấy được ví dụ - Ta giải các phương trình A(x)=0 và B(x)=0 và lấy các nghiệm của chúng. - HS làm bài tại chỗ, 2 HS lên bảng làm 1. Phương trình tích và cách giải: - Ví dụ 1: Giải phương trình (2x-3)(x+1) = 0 Giải: 2x-3 = 0 hoặc x+1 = 0 + 2x-3 = 0 x = 1,5 + x+1 = 0 x = -1 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x=-1 và x = 1,5 Tổng quát: Dạng A(x).B(x) = 0 - Cách giải: SGK * Hoạt động 2 : Áp dụng + Yêu cầu HS giải phương trình: (x+1)(2+x)=(2–x)(2+x) (?) Phương trình này có phải là phương trình tích hay không Em giải phương trình này như thế nào. + Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện biến đổi, giải phương trình, GV ghi lời giải trên bảng (?) Trong ví dụ ta đã thực hiện các bước giải nào? + Cho HS thửùc hieọn ?3. Gợi ý: Phân tích vế trái thành nhân tử, chú ý hằng đẳng thức có trong vế trái + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn + Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 và thực hiện ?4 + Gọi HS lên bảng trình bày. - Lưu ý về cách trình bày - Chưa có dạng phương trình tích - Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích(thực hiện nhân và rút gọn), giải phương trình tích và kết luận. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV - Một HS lên bảng trình bày lời giải bài tập. - Đọc hiểu ví dụ 3/SGK, tiến hành giải phương trình ở ?4. - Dưới lớp cùng làm và nhận xét kết quả bài của bạn - Ghi nhớ các trình bày trong quá trình giải phương trình. 2. Áp dụng Ví dụ 2: Giải phương trình: (x+1)(2+x)=(2–x)(2+x) Lời giải: SGK Nhận xét (SGK) ?3. Giải phương trình: Vậy phương trình có tập nghiệm là: S={; 1} ?4.Giải phương trình: Vậy phương trình có tập nghiệm là: S={0; -1} 4. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức toàn bài - HS giải các phương trình a) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 b) 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 c) x3 + 2x2 + x = 0 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị giờ sau: - Học bài theo SGK và vở ghi - Giải các bài tập: 21, 22/SGK-T17. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: