Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Sơn Tiến - Tiết 6: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Sơn Tiến - Tiết 6: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC

I. Mục tiêu:

HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung

HS nắm được cách quy đồng mẫu thức

HS biết cách tìm nhân tử phụ

II. Chuẩn bị:

GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, dụng cụ dạy học.

HS: Xem lại các bài học trước, ôn lại quy tắc quy đồng mẩu thức.

III. Tiến trình trên lớp:

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Sơn Tiến - Tiết 6: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D¹y líp: 8B; 8E. Ngµy so¹n: 15/11/2009.
TiÕt PPCT: 26. Ngµy d¹y: 19/11/2009.
§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu: 
HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung 
HS nắm được cách quy đồng mẫu thức 
HS biết cách tìm nhân tử phụ 
II. Chuẩn bị: 
GV: So¹n bµi, ®äc tµi liƯu tham kh¶o, dơng cơ d¹y häc. 
HS: Xem l¹i c¸c bµi häc tr­íc, «n l¹i quy t¾c quy ®ång mÈu thøc. 
III. Tiến trình trên lớp: 
Hoat ®éng cđa GV
Hoat ®éng cđa HS
Hoạt động 1:
Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức? 
GV: Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số, ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, tức là biến đổi những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 
GV: Ví dụ: Cho hai phân thức và . Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức. 
GV cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì? 
GV: Giới thiệu ký hiệu mẫu thức chung: MTC
GV: Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung. Vậy tìm mẫu thức chung như thế nào?
Hoạt động 2:
1. Mẫu thức chung 
GV: Ở VD trên mẫu thức chung của và là bao nhiêu? 
GV: Em có nhận xét gì về mẫu thức chung đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức? 
GV: Cho HS làm ?1 
GV: Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho: 6x2yz, 2xy2, và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì? 
GV: Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và ta sẽ tìm MTC như thế nào ? 
Hỏi: Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tím MTC ta làm thế nào? 
GV yêu cầu HS đọc nhận xét SGK 
Hoạt động 3:
2. Quy đồng mẫu thức 
Hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu số em đã học? 
GV: Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy 
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức 
và 
Þ và 
Hỏi: Ở trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào? 
Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức? 
GV: Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng. 
GV hướng dẫn HS cách trình bày 
GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? 
GV: Cho HS làm ?2 ?3 
Cho HS hoạt động nhóm 
Nửa lớp làm ?2 
Nửa lớp làm ?3 
GV theo dõi các nhóm làm việc 
Hoạt động 4:
Củng cố 
Hỏi: Nêu cách tìm MTC 
Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức. 
Hỏi: Theo em, em sẽ chọn cách nào? vì sao? 
Hoạt động 5:
Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc cách tìm MTC 
Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
Bài tập: 14, 15, 16 b) 19 Tr 43 SGK 
HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở 
HS: quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. 
HS: MTC: (x-y)(x+y) 
HS: MTC là một tích chia hất cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. 
HS: Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z .. làm mẫu thức chung vì cả hai tích đều chia hết cho mỗi mẫu thức đã cho. 
Nhưng MTC: 12x2y3z đơn giản hơn. 
HS: Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. 
Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. 
+) HS: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 
Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho 
4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x -1)2 
6x2 – 6x = 6x (x – 1) 
MTC: 12(x – 1)2 
HS: trả lời 
HS: Để quy đồng mẫu số các phân số ta lam như sau: 
- Tìm MC 
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng. 
- Quy đồng: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 
HS: MTC: 12x( x – 1)2 
HS: 12x(x - 1)2 : 4(x – 1)2 = 3x 
Vậy nhân tử phụ của phân thức là 3x
12x(x -1)2 : 6x(x-1) = 2(x-1) 
Vậy nhân tử phụ của phân thức 
là 2(x – 1) 
HS làm vào vở 
HS trả lời: 
HS hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm trả lời 
HS cả lớp nhận xét 
?2.
?3.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 Tiet 26.doc