I. MỤC TIÊU:
Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (6)
HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x 2) thành nhân tử
3. Bài mới :
Ngày soạn: 15/01/2006 Tiết: 45 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU: - Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) HS1 : Giải bài ?1 : Phân tích đa thức P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 13’ HĐ 1 Phương trình tích và cách giải : GV : Hãy nhận dạng các phương trình sau : a) x(5+x) = 0 b) (x + 1)(2x - 3) = 0 c) (2x - 1)(x + 3)(x+9) = 0 GV giới thiệu các pt trên gọi là pt tích GV yêu cầu HS làm bài ?2 (bảng phụ) GV yêu cầu HS giải pt : (2x - 3)(x + 1) = 0 GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV gọi HS nêu dạng tổng quát của phương trình tích Hỏi : Muốn giải phương trình dạng A(x) B(x) = 0 ta làm thế nào ? HS Trả lời : a); b) ; c) VT là một tích, VP bằng 0 HS : nghe GV giới thiệu và ghi nhớ 1 HS : Đọc to đề bài trước lớp, sau đó trả lời : t Tích bằng 0 t Phải bằng 0 HS : Áp dụng tính chất bài ?2 để giải - Một vài HS nhận xét HS : nêu dạng tổng quát của phương tình tích. HS : Nêu cách giải như SGK tr 15 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1. Phương trình tích và cách giải Ví dụ 1 : a) x(5+x) = 0 b) (x + 1)(2x - 3) = 0 là các phương trình tích Giải phương trình : (2x - 3)(x + 1) = 0 Û 2x - 3 = 0 hoặc x+1=0 1) 2x - 3 = 0 Û 2 x = 3 Û x =1,5 2) x+1 = 0 Û x = -1 Vậy pt đã cho có hai nghiệm : x = 1,5 và x = -1 Ta viết : S = {1,5; -1} Tổng quát : A(x) B(x) = 0 Phương pháp giải : Áp dụng công thức : A(x)B(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x) = 0 Giải 2 pt A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 13’’ HĐ 2 : Áp dụng GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt: (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải GV gọi HS nhận xét H : Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải ? nêu cụ thể từng bước GV cho HS hoạt động nhóm bài ?3 Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét 1 HS : đọc to đề bài trước lớp HS : đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph 1 HS : lên bảng trình bày bài làm 1 HS nhận xét HS : Nêu nhận xét SGK trang 16 HS : hoạt động theo nhóm Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn. 2 Áp dụng : Ví dụ 2 : Giải pt : (x+1)(x+4)=(2 - x)(2 + x) Û x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x+5) = 0 Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0 2) 2x+5 = 0 Û x = -2,5 Vậy : S = {0 ; -2,5} Nhận xét : “SGK tr 16” Bảng nhóm : giải pt : (x-1)(x2 + 3x - 2) - (x3-1) = 0 Û(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0 Û (x - 1)(2x -3 )= 0 Û x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0 Ûx = 1 hoặc x = Vậy S = {1 ; } GV đưa ra ví dụ 3 : giải phương trình : 23 = x2 + 2x - 1 GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi 1HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV gọi 1 HS lên bảng làm bài ?4 HS : gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng. 1 HS lên bảng giải Một vài HS nhận xét bài làm của bạn 1 HS : lên bảng giải pt (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 Û x2 (x + 1) + x (x+1) = 0 Û (x + 1) x (x + 1) = 0 Û x (x+1)2 = 0 Û x = 0 hoặc x = - 1 Vậy S = {0 ; -1} Ví dụ 3 : Giải pt 23 = x2 + 2x - 1 Û 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 Û (2x3 - 2x) - (x2 - 1) = 0 Û 2x(x2 - 1) - (x2- 1) = 0 Û(x2 - 1)(2x - 1) = 0 Û (x+1)(x-1)(2x-1) = 0 Ûx+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 1/ x + 1 = 0 Û x = -1 ; 2/ x - 1 = 0 Û x = 1 3/ 2x -1 = 0 Û x = 0,5 Vậy : S {-1 ; 1 ; 0,5} 10’ HĐ 3: Luyện tập, củng cố : Bài tập 21(a) GV gọi 1 HS lên bảng giải Bài tập 21 (a) GV gọi HS nhận xét Bài tập 22 (b, c) : GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu (b), Nửa lớp làm câu (c) GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS khác nhận xét 1 HS lên bảng giải bài 21a Một HS nhận xét bài làm của bạn HS : Hoạt động theo nhóm Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm Một vài HS khác nhận xét bài làm của từng nhóm Bài tập 21(a) a) (3x - 2)(4x + 5) = 0 Û 3x - 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 Û x = hoặc x = - S = { ; -} Bài tập 22 (b, c) : b) (x2 - 4)+(x -2)(3-2x) = 0 Û (x - 2)(5 - x) = 0 Û x = 2 hoặc x = 5 Vậy S = {2 ; 5} c) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 Û (x - 1)3 = 0 Û x = 1 Vậy S = {1} 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững phương pháp giải phương trình tích. - Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 17/01/2006 Tiết: 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho - HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) Giải các phương trình : HS1 : a) 2x(x- 3) + 5(x - 3) = 0 ; b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 HS2 : c) (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0 ; d) x2 - x -(3x - 3) = 0 3. Bài mới : TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 6’ 6’ HĐ 1 : Sửa bài tập về nhà Bài 23 (b,d)tr 17 SGK GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng sửa bài tập 23 (b, d) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót GV yêu cầu HS chốt lại phương pháp bài (d) Bài 24 (c, d) tr 17 SGK GV tiếp tục gọi 2 HS khác lên bảng sửa bài tập 24 (c, d) tr 17 SGK Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót Hỏi : Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta dùng phương pháp gì ? 2 HS lên bảng HS1 : bài b; HS2 : bài d Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Nêu phương pháp : - Quy đồng mẫu để khử mẫu - Đặt nhân tử chung để đưa về dạng phương trình tích. 2 HS lên bảng HS1 : câu c, HS2 : câu d. Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Trả lời : Bài (d) dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử LUYỆN TẬP Bài 23 (b,d) tr 17 SGK b)0,5x(x - 3)=(x-3)(1,5x-1) Û (x - 3)( - x + 1) = 0 Û x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 S = {1 ; 3} d) x - 1=x (3x - 7) =0 Û (3x - 7)- x (3x - 7) = 0 Û (3x - 7)(1 - x) = 0 S = {1 ; } Bài 24 (c, d) tr 17 SGK c) 4x2 + 4x + 1 = x2 Û (2x + 1)2 - x2 = 0 Û (3x + 1)(x + 1) = 0 Û 3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0 Vậy S = {-; -1} d) x2 - 5x + 6 = 0 Û x2 - 2x - 3x + 6 = 0 Û x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0 Û (x - 2)(x - 3) = 0 Vậy S = {2 ; 3} 5’ Bài 25 (b) tr 17 SGK : GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 25 (b) tr 17 SGK : b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10) Û (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0 Û (3x - 1)(x2-7x + 12) = 0 Û (3x - 1)(x2-3x-4x+12) = 0 Û (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 Vậy S = {; 3 ; 4} 8’ HĐ 2 : Luyện tập tại lớp Bài 1 : Giải phương trình a) 3x - 15 = 2x( x - 5) b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải Bài 2 (31b tr 8 SBT) Giải phương trình : b) x2 -5= (2x -)(x + ) Hỏi : Muốn giải pt này trước tiên ta làm thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS cả lớp ghi đề vào vở 1 HS đọc to đề trước lớp HS : cả lớp làm bài trong 3 phút 2 HS lên bảng giải HS1 : câu a HS2 : câu b 1 HS đọc to đề trước lớp Trả lời : phân tích vế trái thành nhân tử ta có : x2 - 5 = (x +)(x -) 1 HS lên bảng giải tiếp Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 1 (Bài làm thêm) 3x - 15 = 2x( x - 5) Û 3(x-5) - 2x(x-5)=0 Û (x - 5)(3-2x) = 0 S = {5 ; } b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 Û (x -1)2 - 22 = 0 Û (x - 3)(x + 1) = 0 S = {3 ; -1} Bài 2 (31b tr 8 SBT) b) x2 -5= (2x -)(x + ) Û (x +)(x -) - -(2x -)(x + ) = 0 Û (x +)(- x) = 0 Û x + = 0 hoặc -x = 0 Û x = - hoặc x = 0 Vậy S = {- ; 0} 10’ HĐ 3 : Tổ chức trò chơi GV tổ chức trò chơi như SGK : Bộ đề mẫu Đềsố 1 : Giải phương trình 2(x - 2) + 1 = x - 1 Đề số 2 : Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình (x + 3)y = x + y Đề số 3 : Thế giá trị của y (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm x trong pt Đề số 4 : Thế giá trị của x (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm t trong pt z(t2-1) = (t2+t), với ĐK t > 0 Mỗi nhóm gồm 4 HS HS1 : đề số 1 HS2 : đề số 2 HS3 : đề số 3 HS4 : đề số 4 Cách chơi : Khi có hiệu lệnh, HS1 của nhóm mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho HS2 của nhóm mình. HS2 mở đề số 2 thay giá trị x vừa nhận từ HS1 vào giải pt để tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS3 HS3 cũng làm tương tự . . . HS4 chuyển giá trị tìm được của t cho giám khảo (GV). Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc Kết quả bộ đề Đề số 1 : x = 2 Đề số 2 : y = Đề số 3 : z = Đề số 4 : t = 2 Chú ý : Đề số 4 điều kiện của t là t > 0 nên giá trị t = -1 bị loại 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập 30 ; 33 ; 34 SBT tr 8 - Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 25/01/2006 Tiết: 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình. - HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ ... ùc kẻ có chia khoảng HS: Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1). Và “So sánh hai số hữu tỉ” (toán 7 tập 1); thước kẻ bảng nhóm, III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) GV Giới thiệu chương 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ 1 : Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số Hỏi : Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào ? GV giới thiệu các ký hiệu: a > b ; a < b ; a = b GV yêu cầu HS quan sát trục số tr 35 SGK Hỏi : trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ ? số nào là vô tỉ ? so sánh và 3 GV yêu cầu HS làm ?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng điền vào ô vuông Hỏi : Với x là số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0 GV giới thiệu : x2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết : x2 ³ 0 Hỏi : Tổng quát, nếu c là một số không âm ta viết thế nào ? Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn b, ta viết thế nào ? GV: Giới thiệu các kí hiệu. HS : Xảy ra các trường hợp : a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b hoặc a bằng b HS : nghe GV giới thiệu HS cả lớp quan sát trục số tr 35 SGK HS : số hữu tỉ là : - 2 ; -1,3 ; 0 ; 3. Số vô tỉ là So sánh : < 3 vì nằm bên trái điểm 3 trên trục số. HS : làm ?1 vào vở 1HS lên bảng điền vào ô vuông : HS : Nếu x là số dương thì x2 > 0. Nếu x là số âm thì x2 > 0. Nếu x là 0 thì x2=0 HS : nghe GV giới thiệu 1 HS lên bảng viết: c ³ 0 HS :ta viết : a ³ b 1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số - Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau : + Số a bằng số b (a = b) + Số a nhỏ hơn số b (a< b) + Số a lớn hơn số b (a > b) - Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Điều đó cho ta hình dung về thứ tự trên tập hợp số thực ?1 a) 1,53 < 1,8 b) -2,37 > - 2,41 c) = ; d) < - Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì có hoặc a > b hoặc a = b. Ta nói gọn : a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a ³ b - Nếu số a không lớn hơn số b, thì có hoặc a < b hoặc a = b. Ta nói gọn : Ta nói : a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a £ b 5’ HĐ 2 : Bất đẳng thức GV giới thiệu : Ta gọi hệ thức dạng a b ; a £ b ; a ³ b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức GV yêu cầu HS lấy ví dụ HS : nghe GV trình bày HS : lấy ví dụ về bất đẳng thức : -2 a a+2 ³ b-1 ; 3x -7 £ 2x + 5 2. Bất đẳng thức Ví dụ 1 : 7 + (-3) > - 5 vế trái : 7 + (-3) vế phải : - 5 15’ HĐ 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng Hỏi : Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-4) và 2 Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2 vế của bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào? GV Treo hình vẽ tr 36 SGK GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều GV yêu cầu HS làm ?2 GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 GV yêu cầu HS làm ?3 và ?4 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2HS lên bảng trình bày GV giới thiệu tính chât của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức HS : -4 < 2 HS : -4 + 3 < 2 + 3 HS : quan sát hình vẽ HS : nghe GV trình bày và ghi bài HS : Làm ?2 1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS : phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK 1 vài HS nhắc lại tính chất HS : nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ trong 2 phút 1 HS làm miệng 1HS đọc to đề bài HS1 : bài ?3 HS2 : bài ?4 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng a) Ví dụ : ?2 -4-3 < 2 - 3 hay -7 < -1 -4 + c < 2 + c b) Tính chất : (SGK) ?3 Có -2004 > -2005 Þ -2004 +(-777) > -2005 + (-777) ?4 Có < 3 (vì 3 = ) Þ < 3+2 Hay < 5 Chú ý : (SGK) 7’ HĐ 4 : Luyện tập củng cố Bài 1 (a, b) tr 37 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt trả lời miệng GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS1 : làm miệng câu a HS2 : làm miệng câu b Một vài HS nhận xét Bài 1 (a, b) tr 37 SGK a) -2 + 3 ³ 2. sai Vì -2 + 3 = 1 mà 1 < 2 b) -6 £ 2 (-3) đúng Vì 2. (-3) = -6 Bài 2 tr 37 SGK Cho a < b, hãy so sánh a) a+1 và b+1 b) a - 2 và b - 2 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS1 : câu a HS2 : câu b 1 vài HS nhận xét Bài 2 tr 37 SGK a) Vì a < b, cộng 1 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: a+1<b+1 b) Vì a < b,cộng -2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: a-2<b- 2 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu thành lời) - Bài tập về nhà : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, bài tập 1,2,3,4,7,8 tr 41-42 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết: 58. §2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự - HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: Bảng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa; thước kẻ có chia khoảng HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) HS1 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Chữa bài số 3 tr 41 SBT 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 9’ HĐ 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương Hỏi : Cho hai số -2 và 3, hãy nêu bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (-2) và 3 Hỏi : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với 2 ta được bất đẳng thức nào? Hỏi : Hãy nhận xét về chiều của hai bất đẳng thức ? GV đưa hình á tr 37 SGK lên bảng GV cho HS thực hiện ?1 GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương lên bảng phụ GV yêu cầu HS phát biểu thành lời GV yêu cầu HS làm ?2 HS : -2 < 3 HS : -2 . 2 < 3 . 2 Hay -4 < 6 HS : Bất đẳng thức - 2 < 3 và -4 < 6 cùng chiều HS : Quan sát hình vẽ và nhận xét : -2 . 2 < 3 . 2 HS : Thực hiện ?1 1HS đọc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương trên bảng phụ HS : Phát biểu thành lời HS : đọc đề bài 1HS lên bảng điền 1. Liên hệ giữa thứ tự và phépnhân với số dương a) Ví dụ : Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì được bất đẳng thức : -2 . 2 < 3.2 ?1 a)Ta có -2<3Þ-2.1509< 3.1509 hay -10182 < 15273 b) Ta có -2 < 3 Þ -2. c < 3 . c b) Tính chất : (SGK) ?2 a) (-15,2.3,5 < (-15,08).3,5 b) 4,15.2,2 > (-5,3).2,2 15’ HĐ 2 :Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm Hỏi : Có bất đẳng thức -2 < 3 khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức đó với (-2), ta được bất đẳng thức nào ? GV đưa hình tr 38 SGK GV : Từ ban đầu vế trái nhỏ hơn vế phải, khi nhân cả hai vế với (-2) vế trái lại lớn hơn vế phải. Bất đẳng thức đã đổi chiều GV yêu cầu HS làm ?3 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày GV yêu cầu HS phát biểu thành lời GV yêu cầu HS làm bài ?4 GV yêu cầu HS làm ?5 GV cho HS làm bài tập : GV: Nhận xét. HS : Từ -2 < 3, nhân hai vế với (-2) ta được : (-2)(-2) > 3(-2) vì 4 > -6 HS : quan sát hình vẽ tr 38 SGK và ghi nhớ HS : Nghe GV trình bày HS : đọc đề bài HS: 2 em thực hiện trên bảng. 1HS đọc lại tính chất HS : Phát biểu thành lời tính chất tr 38 SGK 1 vài HS nhắc lại tính chất và ghi nhớ khi nhân với số âm phải đổi chiều bất đẳng thức 1HS trình bày miệng HS: Trả lời. a) 5m < 5n ; b) c)-3m > -3 n; d) 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm a) Ví dụ : khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3(-2) hay 4 > - 6 ?3 a) 690 > -1035 b)-2c > 3c b) Tính chất : (SGK) ?4 Ta có :a < b ?5 - Nếu chia hai vế cho cùng số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều. - Nếu chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm thì bất đẳng thức phải đổi chiều HS : đọc đề bài và lần lượt trả lời miệng : Bài tập: Cho m < n , hãy so sánh a) 5m và 5n ; b) c)-3m và -3 n; d) 5’ HĐ 3 : Tính chất bắc cầu của thứ tự GV : Với ba số a, b, c nếu a < b và b < c thì a < c, đó là tính chất bắc câu của thứ tự nhỏ hơn. GV cho HS đọc ví dụ tr 39 SGK Sau đó GV gọi 1HS lên bảng trình bày HS : nghe GV trình bày HS : đọc ví dụ SGK 1HS lên bảng trình bày 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự Ví dụ : Cho a > b Chứng minh : a + 2 > b - 1 Giải : Ta có a > b Þ a + 2 > b + 2 (1) Ta có 2 >- 1Þb+ 2 > b - 1 (2) từ (1) và (2) Þ a + 2 > b - 1 8’ HĐ 4 :Luyện tập, củng cố Bài 5 tr 39 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS lần lượt trả lời miệng câu a, b, c, d GV ghi bảng HS : đọc đề bài HS lần lượt trả lời miệng HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d Bài 5 tr 39 SGK a) (-6).5 < (-5).5. đúng b) (-6).(-3) < (-5).(-3). Sai c) (-2003). (-2005) £ (-2005).2004. Sai d) -3x2 £ 0. Đúng Bài 7 tr 40 SGK : Số a là số âm hay số dương nếu : a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a c) -3a > -5a GV gọi HS lần lượt trả lời miệng. GV ghi bảng HS : lần lượt trả lời miệng HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c Bài 7 tr 40 SGK : a) 12 < 15 mà 12a < 15a Þ a > 0 b) 4 > 3 mà 4a < 3a Þ a < 0 c) -3 > -5 mà -3a > -5a Þ a > 0 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. - Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT - Tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: